Tuy nhiên men công nghiệp giờ rất khoẻ nên hầu như mọi người không thấy sự khác biệt mấy đâu nên nếu như lười cũng khỏi đun luôn. Làm sữa chua cũng tương tự nhé, đun lên 80-82 độ thì hãy đun, còn đun âm ấm thì không cần đâu. Đun lên sữa chua sẽ đặc hơn.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA. TCVN 7030:2009. CODEX STAN 243-2003. SỮA LÊN MEN. Fermented milks. L ờ i nói đ ầ u. TCVN 7030:2009 thay thế TCVN 7030:2002; TCVN 7030:2009 hoàn toàn t ương đ ươ ng với CODEX STAN 243-2003;. TCVN 7030:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
5 điều cần biết trước khi sử dụng nấm kefir SUCKHOE+ | Kefir có thể được gọi bằng nhiều tên như nấm kefir hay nấm sữa kefir, là một thức uống lên men từ sữa. Kefir tốt cho tiêu hóa, do có chứa nhiều lợi khuẩn, giúp ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn có hại trong ruột. Tuy vậy, sử dụng nấm kefir không cẩn thận có thể gây hại cho sức khỏe.
Chứa 75-77% sữa, lên men tự nhiên, giàu canxi, hàm lượng chất béo cao, cung cấp hàng triệu lít sữa tươi tinh khiết được lên men tự nhiên bởi các nhóm vi sinh vật có lợi cho đường ruột ra thị trường. Hiện nay, Vinamilk đang nằm trong top 50 Công ty sữa lớn nhất thế giới.
Mua sữa tẩy trang này, tôi nghĩ rằng nó sẽ phù hợp để rửa khan. Sữa rửa mặt Vichy, mà tôi sử dụng trong thời gian bị viêm da trầm trọng, đã kết thúc, và tôi đang tìm kiếm một sự thay thế rẻ hơn cho 1-2 tháng với các vết loét còn sót lại. Nơi mua: hiệu thuốc
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xây dựng qui trình chế biến sữa chua đậu nành để tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt, với mục tiêu đó đề tài tiến hành khảo sát: Khảo sát ảnh hưởng độ Brix của sữa đậu nành đến quá trình lên men Khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ ủ đến
rHfYG. Sữa chua Kefir là một loại thực phẩm vô cùng tốt cho sức khỏe và sắc đẹp của phụ nữ. Sản phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao, tốt cho hệ tiêu hóa, sức khỏe đường ruột, hỗ trợ giảm cân, mang đến cho phái nữ một vóc dáng cân đối. Để biết thêm thông tin về sản phẩm được mệnh danh là “vua của các loại sữa chua”, mời bạn theo dõi bài viết sau!Sữa chua Kefir là gì?Sữa chua Kefir là phiên bản hoàn hảo của sữa chua truyền thống. Sản phẩm đã trở thành xu hướng vô cùng “hot” trong cộng đồng những người quan tâm đến lối sống “healthy” lành mạnh.Sữa chua Kefir nguyên bản có thành phần gồm men sữa Kefir, sữa tươi không đường. Trong đó, men sữa Kefir hay còn gọi là nấm sữa Kefir lên men sữa tươi tạo nên sữa chua thành phẩm, rất giàu protein, acid folic, vitamin nhóm B, E các Enzyme và các vi khuẩn có lợi giúp cân bằng hệ tiêu hoá. Milk Kefir - sản phẩm cực kỳ tốt cho sức khỏe Thông tin sản phẩm Milk KefirThể tích xứ Việt phần men sữa Kefir, sữa tươi không dẫn sử dụng Uống trực tiếp, ăn kèm với trái cây/mật ong hoặc dùng xay với trái cây tươi để làm sinh tố sữa chua trái dẫn bảo quản Bắt buộc bảo quản lạnh trong ngăn mát tủ từ 1 - 4 độ sử dụng 2 tuần kể từ ngày sản lợi ích khi sử dụng sữa chua KefirKhông phải ngẫu nhiên mà sữa chua Kefir rất được ưa chuộng và luôn là sản phẩm có lượng tiêu thụ thuộc top đầu hiện nay tại các thị trường lớn như Bắc Âu và Đông Âu. Lý do không chỉ vì hương vị độc đáo mà còn mang đến công dụng tuyệt vời cho sức khỏe và sắc đẹp của phái cung cấp dinh dưỡng tuyệt vờiMỗi chai Kefir là nguồn cung cấp dinh dưỡng dồi dào mà bạn không ngờ đến. Trong 175ml Kefir, dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể là vô cùng 20% pho 20% B12 14% vitamin B2 19% 5% D.*Đơn vị tính RDA Recommended Dietary Allowances là khẩu phần ăn khuyến nghị hằng ngày mà cơ thể cần. Sữa chua Kefir chứa đựng nguồn dinh dưỡng tuyệt vời cho cơ thể Chứa nhiều lợi khuẩn probioticsSữa chua Kefir là một trong những thực phẩm chứa nhiều lợi khuẩn probiotics tự nhiên bậc nhất được biết tới. Theo nhiều nghiên cứu khoa học, probiotics của Kefir có thể giúp lấy lại sự cân bằng cho hệ tiêu hóa, ngăn ngừa sự phát triển của vi khuẩn có hại, giúp đường ruột khỏe mạnh hơn [3].➤ Tìm hiểu thêm Probiotic có trong thực phẩm nào?Có ích cho người không dung nạp lactoseLactose là 1 loại đường trong sữa . Một số người có cơ địa không thể dung nạp lactose. Vấn đề này được sản phẩm sữa chua Kefir khắc phục tuyệt vời nhờ vào các vi khuẩn lactic, giúp chuyển lactose thành acid lactic để cơ thể dễ hấp thu cơ thể kiểm soát cân nặngTheo đánh giá của nhiều chuyên gia, đây có thể được coi là một thực phẩm bổ sung rất hiệu quả dành cho các thực đơn giảm cân. Kefir cung cấp protein, nhiều chất dinh dưỡng và rất ít calo. Chất phốt pho trong sữa chua Kefir giúp cơ thể chuyển hóa protein, chất béo, carbohydrate, ngăn chặn sự tích tụ chất béo, đường thừa trong các tế bào. Kefir có đặc tính kháng khuẩn caoLợi khuẩn probiotics có trong Kefir không chỉ tốt cho hệ tiêu hóa mà còn có đặc tính kháng khuẩn cao [2]. Probiotics có khả năng ức chế sự tăng trưởng của các loại vi khuẩn có hại, bao gồm cả vi khuẩn Salmonella, Helicobacter Pylori và E. thiện sức khỏe xương và giảm nguy cơ loãng xươngKefir làm từ sữa là nguồn cung cấp tuyệt vời canxi, vitamin K2. Chất dinh dưỡng này đóng vai trò trung tâm trong quá trình chuyển hóa canxi, giúp xương chắc khỏe hơn. Canxi trong sữa chua Kefir giúp ngăn ngừa bệnh loãng xương Kefir có thể ngăn ngừa các loại bệnh ung thưCác dưỡng chất có trong sữa chua Kefir được cho là có khả năng ức chế sự phát triển của một số loại tế bào ung thư [4] cũng như tăng cường hệ thống miễn dịch [5]. Theo một nghiên cứu khoa học gần đây cho thấy, Kefir làm giảm nguy cơ ung thư vú ở nữ giới và các loại bệnh nguy hiểm cải thiện các triệu chứng dị ứng và hen suyễnSữa chua Kefir là thực phẩm dinh dưỡng tuyệt vời, tốt cho cả hệ hô hấp. Đặc biệt, sản phẩm này được nhiều chuyên gia khuyên dùng cho những người có hệ miễn dịch quá mẫn cảm, dễ gặp tình trạng phản ứng viêm liên quan đến dị ứng và hen suyễn [1].➤ Xem ngay Tác dụng tuyệt vời của nấm sữa Kefir cho béMua sữa chua lên men Kefir ở đâu?Việc mua được Kefir chất lượng đảm bảo, đúng chủng loại là rất quan trọng. Vì vậy tốt nhất là bạn nên tìm mua sữa chua Kefir do các công ty sản xuất, được kiểm soát nghiêm ngặt về chất lượng và đảm bảo độ dinh dưỡng. Kefir Home - Nước Ép Trái Cây & Sữa Chua Lên Men Từ Kefir là nhà sản xuất và phân phối sản phẩm uy tín trên thị trường cung cấp thực phẩm lên men từ Kefir. Chúng tôi có đội ngũ cốt lõi với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp sạch, thực phẩm sạch, luôn nỗ lực để mang đến các trải nghiệm và dịch vụ tốt nhất cho các anh chị khách hàng. Mua sữa chua lên men Kefir ở đâu chất lượng? Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu hơn về sản phẩm sữa chua Kefir. Nếu bạn có nhu cầu mua sản phẩm hoặc muốn được tư vấn cụ thể hơn, hãy liên hệ ngay với Kefir Home - Nước Ép Trái Cây & Sữa Chua Lên Men Từ Kefir. Chúng tôi không chỉ là đơn vị cung cấp mà còn mong muốn được là đối tác, “người bạn” thân thiết sẽ đồng hành cùng bạn trên cuộc hành trình hướng tới lối sống khỏe mạnh và hạnh tin liên hệĐịa chỉ Số 24, đường 12A, phường An Phú, Quận 2, điện thoại 070 858 contact tin liên hệ khác Tham khảoHong et al. 2010. “The antiallergic effect of kefir lactobacilli”. J. Food A., at al. 2003. “The antimicrobial properties of different strains of Lactobacillus spp. Isolated from kefir.” Systematic and Applied Microbiology. 26, 434- and Anfiteatro, D. 2004. “Kefir, A probiotic produced by encapsulated microorganism and inflammation. In Anti-inflammatory Phytotherapics Portu- guese, JCT”. Carvalho, editor. Tecmed, Brazil, pp, 443- M, et al. 2017 “Kefir a powerful probiotics with anticancer properties.”.Med. Samir Hamida., et al. 2021. “Kefir A protective dietary supplementation against viral infection”. Biomed Pharmacother
Sữa uống lên men drinks based on fermented milk là gì? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Duy Anh, tôi sinh sống và làm việc tại Hà Nội. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi Sữa uống lên men drinks based on fermented milk là gì? Có văn bản nào định nghĩa về thuật ngữ này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! duy_anh*** Căn cứ pháp lý Tiểu mục Mục Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 112162015 về Sữa và sản phẩm sữa -Thuật ngữ và định nghĩa. Sữa uống lên men drinks based on fermented milk là các sản phẩm sữa hỗn hợp thu được bằng cách trộn lẫn sữa lên men với nước, có bổ sung hoặc không bổ sung các thành phần khác như whey, các thành phần không có nguồn gốc từ sữa và các chất tạo hương, chứa tối thiểu 40 % khối lượng sữa lên men. CHÚ THÍCH Có thể được bổ sung các vi sinh vật không phải là các chủng khởi động đặc thù. [Nguồn CODEX STAN 243-2003, Trong đó, - Whey là sản phẩm dạng lỏng thu được trong quá trình chế biến phomat, casein hoặc các sản phẩm tương tự bằng cách tách phần đông sau khi làm đông tụ sữa và/hoặc sản phẩm thu được từ sữa. Sự đông tụ là do hoạt động của các enzym kiểu rennet. - Sữa lên men là sản phẩm thu được bằng cách lên men sữa, có thể được chế biến từ các sản phẩm thu được từ sữa có hoặc không thay đổi thành phần quy định, bằng tác động của các vi sinh vật thích hợp làm giảm pH có hoặc không có đông tụ kết tủa đẳng điện. Trên đây là nội dung quy định về sữa uống lên men drinks based on fermented milk. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại TCVN 112162015. Trân trọng! - Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email nhch - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail nhch
[{"location_id"233661,"start_date""06/08/2023 170000","end_date""06/22/2023 165959","promotion_type"3,"promotion_value" 170000","end_date""06/22/2023 165959","promotion_type"3,"promotion_value" bo-sua thuc-pham-dong-lanh Mã sản phẩm 02629445 Thương hiệu Betagen Tình trạng Còn hàng Cung cấp bởi Aeon Việt Nam Giá44,000₫ 0 Tiết kiệm % Trọng lượng 700gram Số lượng Trọng lượng 700gram Lưu ý Bao bì và màu sản phẩm có thể thay đổi giữa các đợt nhập hàng THỜI GIAN GIAO HÀNG CỦA CÁC ĐƠN HÀNG CÓ SẢN PHẨM TƯƠI SỐNG - Đơn hàng đặt trước 16h mỗi ngày sẽ được giao cùng ngày. - Đối với những đơn hàng đặt sau 16h, sẽ được giao vào ngày hôm sau. *Lưu ý đơn hàng tươi sống chỉ áp dụng ở khu vực Hồ Chí Minh trừ Huyện Cần Giờ, Nhà Bè, Bình chánh, Củ Chi, Hà Nội, Bình Dương và Hải Phòng. *Lưu ý Sản phẩm tươi sống, chúng tôi CHƯA HỖ TRỢ GIAO HÀNG tới các khu vực sau THÔNG TIN SẢN PHẨM ĐÁNH GIÁ Sữa Uống Lên Men Betagen Hương Tự Nhiên 700mlThông tin chungThương hiệuBetagenXuất xứViệt NamQuy cách đóng góiChai 700mlThông tin chi tiếtSữa Uống Lên Men Betagen Hương Tự Nhiên 700mlTHÔNG TIN SẢN PHẨMSản xuất tại Betagen Co., Ltd Xuất xứ Thái Lan, 37, Moo 1, Petchakasem Road, Tambon Thakham, Amphoe Sam Phran, Nakhon Pathom, Thái khẩu Công ty TNHH BETAGEN Việt Nam - 561A Điện Biên Phủ, Q. Bình Thạnh, TPHCMThành phần Yogurt Bột sữa gầy Whey protein 50%, đường 13%, hương chanh tự nhiên. Khuẩn sữa Lactobacillus Casei. Sản phẩm có chứa cách 700 ml/ chaiĐơn vị tính chaiHướng dẫn sử dụng thưởng thức ngay sau khi mở nắp, ngon hơn khi uống lạnh Bảo quản Bảo quản ở nhiệt độ dưới < 8 độ xem trên bao bì Nhật đăng ký trước Iphone 13
Thời gian này mình rất bận, nhưng một số bạn muốn mình chia se về sourdough và bánh mỳ men tự nhiên, với lại thời tiết mùa này cũng rất thuận lợi để nuôi sourdough, nên mình sẽ cố găng viết mỗi ngày 1 ít vậy. Nói chung là tìm hiểu về sourdough cũng khá nhiều vấn đề cần lưu ý và cũng khá là thú vị, nên các bạn kiên nhẫn đọc từng bài mình chia sẻ để có thể hiểu và thành công với sourdough thật là sau khi tìm hiểu về sourdough và men tự nhiên, mình thấy nó hoàn toàn đơn giản và đễ hiểu chứ không khó hiểu và huyền bí gì cả. Và nó cũng tạo ra 1 loại bánh mỳ rất dân dã, chứ không phải dòng bánh quý tộc như mọi người nghĩ. Vì trước đây chưa có commencial yeast thì thời xưa người nông dân nước ngoài, người ta vẫn làm bánh mỳ bằng bột , nước, muối và làm nở bằng phương pháp nuôi men tự nhiên đấy thôi. Một số bạn còn bảo mình chị chia sẻ cách làm của chị đi, em đọc chẳng hiểu gì cả. Ờ thì mình cũng chẳng hiểu mấy dù theo mình đánh giá, khả năng đọc hiểu của mình khá tốt, nên đành phải đọc sách và tham khảo các trang wel nước ngòai. Khi mình đọc các trang nước ngoài mình thấy người ta giải thích các khái niệm, các phương pháp làm dòng bánh này này cũng đơn giản, dễ hiểu chứ không hàn lâm tý nào cả dù trình độ tiếng anh của mình rất a-ma-tơ, vậy mà mình đọc tài liệu tiếng Anh lại thấy dễ hiểu hơn tiếng Việt mới buồn cười chứ. Vậy thì mình sẽ chia sẻ ngắn gọn, đơn giản bằng tiếng Việt và kiểu “nông dân” cho dễ hiểu các bạn giản các bạn chỉ cần hiểu nó là 1 loại men chúng ta tự nuôi để làm bánh thay thế cho men commencial yeast hay các bạn vẫn hay gọi là men yeast, men mọt ýVậy nuôi men tư nhiên từ đâu. Theo như một số tài liệu mình đọc được thì nấm men này có ở khắp mọi nơi, trong bột, hoa quả, thậm chí trong không khí, việc của chúng mình chỉ là tạo một môi trường thuận lợi và cung cấp thức ăn để nấm men phát triển tốt nhất . Theo mình đọc và biết thì nhiệt độ thuận lợi cho nấm men phát triển tốt nhất từ 20-26 độ. Nấm men ăn các chất đường trong bột và giải phóng carbon dioxide cái này sẽ làm cho bánh mỳ của mình nở đấy. Sau một thời gian nuôi có thể 1-2 ngày, có thể lâu hơn tùy vào môi trường và nhiệt độ mình nuôi chúng, sẽ xuất hiện bong bóng do carbon dioxide thải ra từ men. Thường đến ngày thứ 5 bóng bóng sẽ xuất hiện rất nhiều và bắt đầu ngửi thấy mùi thơm, gần giống mùi cơm rượu, hơi chua và nếm cũng có vị ra nấm men không chua. Hương vị chua đặc biệt này có nguồn gốc từ hai loại vi khuẩn thân thiện là Lactobacillus và acetobacillus phát triển theo nấm men tự nhiên tạo ra axit lactic và giúp lên men đường trong bột, và nấm en lại ăn đường này. Vì vậy khi các bạn để men của các bạn bị đói, các bạn nếm sẽ càng thấy chua hơn do axit lactic được vi khuẩn tạo ra mà ko còn đường trong bột để kết hợp nữa sẽ làm cho môi trường sourdough thừa axit và chua sau đọc đến đây, các bạn có thấy quá trình nuôi nấm men giống quá trình mình nuôi dấm và mẻ không. Chỉ khác là nếu làm dấm và mẻ mình sẽ tạo môi trường để vi khuẩn Lactobacillus và acetobacillu phát triển và sinh ra nhiều axit lactic chứ ko để cho nấm men phát triển nên sẽ không cung cấp thức ăn cho nấm men, sau 1 thời gian vi khuẩn sinh ra axit lactic sẽ tạo ra dấm và mẻ chua. Còn nếu mình thường xuyên cho thêm bột thì axit lactic sẽ kết hợp với đường trong bột tạo ra thức ăn cho nấm men, giúp nấm men phát triển và sản phẩm chúng mình thu được cũng chua nhẹ giản, dễ hiểu quá phải không các bạn. Mai mình sẽ cố gắng tiếp đến cách nuôi sourdough bạn về chuẩn bị 1 lọ thủy tinh hoặc nhựa sạch dung tích khoảng 500ml và 1 cân bột mỳ SPB để mai làm cùng mình nhé Trong bài trước mình chia sẻ , các bạn đã hiểu sourdough starter SD và men tự nhiên là gì, dùng để làm gì, nó được tạo ra từ đâu và cần những gì để có thể nuôi chúng rồi. Bây giờ mình sẽ chỉ cho các bạn cách nuôi chúng. Dụng cụ và nguyên liệu cần có 1. Nước phải là nước sạch, tốt nhất là các bạn dùng nước đun sôi để nguội 2. Bột nên dùng bột mới không dùng bột cũ để quá lâu. Về nguyên tắc, các bạn có thể nuôi SD bằng bất kỳ loại bột gì bột mỳ đen, bột mỳ nguyên cám, bột mỳ trắng. Một số tài liệu viết rằng dùng bột mỳ đen hoặc bột mỳ nguyên cám men sẽ phát triển tốt hơn, nhưng mình thấy không khác nhau mấy, quan trọng là cách nuôi phù hợp với từng loại bột thôi. Với lại ở VN mình phổ biến là bột mỳ trắng và bột mỳ trắng giá thành cũng rẻ hơn nên tốt nhất các bạn nuôi bằng bột mỳ trắng. vì trong quá trình nuôi mình sẽ bỏ đi bột dư khá nhiều. dùng bột đắt tiền quá rất lãng phí. Khi làm bánh mỳ tùy thuộc vào công thức loại bánh bạn làm, bạn có thể thay đổi loại bột dùng để tiếp tục nuôi SD cũng được. Với bột mình chỉ lưu ý các bạn nên dùng loại bread flour có hàm lượng protein cao sẽ dễ quan sát sự phát triển của nấm men hơn, vì bột có hàm lượng protein cao sẽ tạo ra nhiều sợi gluten làm bột dai hơn và giữ lại được các bọt khí trong SD của bạn, bạn sẽ dễ đánh giá và so sánh độ nở của SD hơn. Bột có gluten thấp, bột kém dai, bọt khí sẽ thóat hết và bạn sẽ không thấy SD của bạn nở mấy, làm cho bạn khó đánh giá sự phát triển của nấm men Cái này các bạn hình dung như các bạn thổi bong bóng ấy, chất lượng bóng dai, tốt bạn sẽ thổi được to hơn, bong bóng không dai, chất lượng kém bạn chỉ thổi được bé thôi, thổi to nó sẽ vỡ và thoát hết không khí ra ngoài. Mình dùng bột SPB, các bạn có thể dùng bột mỳ Bakechoise số 13, bột mỳ 999, bột SPB ... 3. Chất tạo môi trường axit lactic như các bạn đã biết từ bài trước, các vi khuẩn thân thiện Lactobacillus và acetobacillus là cặp bài trùng với nấm men, vì nó sinh ra axit lactic để lên men đường trong bột tạo ra thức ăn cho nấmen, nên nấm men sẽ thích môi trường axit hơn. Dù các bạn nuôi bằng nước và bột không, không có chất tạo môi trường axit thì các vi khuẩn thân thiện cũng sẽ tự tạo ra môi trường axit, nhưng nếu trong một vài trường hợp ví dụ vệ sinh dụng cụ không sạch sẽ, bột đã bị nhiễm nấm mốc ..., môi trường không thuận lợi để vi khuẩn thân thiện phát triển mà bị các vi khuẩn gây hai lấn át, SD của bạn sẽ có màu và mùi khác lạ hoặc phát triển nấm mốc chứ ko phải nấm men như bạn muốn, lúc đó bạn phải bỏ đi, rửa sạch, tiệt trùng dụng cụ và làm lại. Vì vậy bạn nên tạo môi trường axit cho nấm men và vi khuẩn thân thiện phát triển thì sẽ dễ thành công hơn. Các loại hoa quả có vị chua nhẹ như nho, táo, dứa ,,,, sữa chua, dấm nuôi... đều là chất tạo môi trường tốt cho nấm men và vi khuẩn có lợi phát triển. Nhưng các bạn có thấy tên các vi khuẩn Lactobacillus và acetobacillus quen không, nó thường có nhiều trong sữa chua đặc biệt là sữa chua men sống, vậy sữa chua men sống hoặc sữa chua tự làm là chất lý tưởng nhất để tạo môi trường cho nấm men phát triển, vì nó có sẵn vi khuẩn thân thiện rồi, vi khuẩn này sẽ dụ được nhiều nấm men hơn. Vì nấm men tự nhiên rất yêu quí các vi khuẩn thân thiện tạo ra axit lactic, vì chúng tạo ra thức ăn cho nấm men mà nên chỗ nào có nhiều vi khuẩn Lactobacillus và acetobacillus và có nhiều thức ăn cho nấm men thì chắc sẽ có nhiều nấm men tự nhiên. 4. Lọ thủy tinh hoặc nhựa sạch, dung tích trên 500ml, có nắp đậy hoặc dùng màng bọc thực phẩm 5. Ngoài ra còn phải có cân, muỗng trộn ... Tản mạn một chút Có bạn tranh luận với mình sữa chua đóng hộp cũng là 1 dạng nấm men công nghiệp, thật là khái niệm vớ vẩn nhât mình từng được biết sữa chua là 1 dạng sữa lên men chua từ axit lactic sinh ra do vi khuẩn có lợi phát triển, nếu nó có thì cũng là nấm men tự nhiên, tương tự các thực phẩm và không khí xung quanh ta chứa nấm men thôi, vì nấm men có mặt ở khắp mọi nơi mà. Sữa chua có nhiều khuẩn lợi nên nó là môi trường tốt cho nấm men tự nhiên, nhưng chúng ta không cung cấp thêm thức ăn cho nấm men nên nấm men cũng không phát triển được, và nó cũng gần giống như quá trình chúng ta làm dấm, mẻ thôi, khác là sữa chua người ta sẽ dùng men cái để cấy thêm rất nhiều chủng vi khuẩn có lợi khác nữa chứ không phải chỉ có vi khuẩn có lợi thông thường như chúng ta làm dấm. Không tin các bạn thử lấy 1 chiếc cốc sạch, đổ sữa tươi vào và dùng khăn sạch đậy kín, để 2-3 ngày ngoài nhiệt độ phòng xem có đông đặc thành sữa chua không, cái này mình đã làm thử để kiểm chứng rồi, chỉ khác là sữa chua này sẽ chua gắt hơn sữa chua chúng ta cấy bằng sữa chua cái, do chủng vi khuẩn sinh ra và phát triển không giống hoàn toàn sữa chua chúng ta vẫn ăn. Nếu nấm men mà phát triển trong sữa chua thì sữa chua của bạn sẽ sinh bọt khí thì thành sữa chua hỏng mất rồi còn gì, vì giải phóng carbon dioxide là tính chất quan trọng của nấm men để chúng ta ứng dụng vào việc làm bánh nở cơ mà. Điểm khác biệt duy nhất giữa sữa chua đóng hộp và sữa chua nhà làm là sữa chua đóng hộp bạn mua ngoài siêu thị có khả năng đã có chất bảo quản và chất ức chế vi khuẩn phát triển, để làm chậm quá trình chua lên quá của sữa chua, vậy nên nếu không có sữa chua tự làm, bạn nên dùng sữa chua men sống. Qui trình nuôi SD sourdough starter ngày 1 20g bột mỳ + 20g nước + 20ml sữa chua hoặc nước ép dứa, táo, nho nếu là nước ép dứa, táo, nho thì các bạn ép trước 1 ngày, cho vào cốc hoặc lọ sạch, đậy kín để nhiệt độ phòng cho lên men 1 ngày sau hãy dùng. Trộn đều các nguyên liệu, cho vào lọ sạch, đậy nắp kín hoặc bọc bằng màng bọc thực phẩm không cần đậy chặt, mình vặn nắp nhưng chỉ vặn lỏng thôi để nhiệt độ phòng 24 giờ SD ngày 2 toàn bộ hh ngày 1 +20g nước +20 g bột mỳ. Trộn đều các nguyên liệu, đậy nắp hoặc bọc màng bọc thực phẩm. Để nhiệt độ phòng 24 giờ SD ngày 3 toàn bộ hh ngày 2 +20g nước +20 g bột mỳ. Trộn đều các nguyên liệu, đậy nắp hoặc bọc màng bọc thực phẩm. Để nhiệt độ phòng 24 giờ SD ngày 4 thường sau 2-3 ngày nuôi, hỗn hợp SD của bạn bắt đầu xuất hiện bong bóng, ngày hôm sau nhiều hơn ngày hôm trước. Đến ngày hôm nay các bạn bắt đầu nuôi theo tỷ lệ 111. Nghĩa là SD, nước và bột lượng bằng nhau. Các bạn có thể bỏ bớt SD của ngày hôm trước hoặc không, nhưng phải cho chúng ăn theo đúng tỷ lệ 111. Để nhiệt độ phòng 24 giờ. Các bạn chỉ nên dùng 50g SD của ngày trước + 50g bột + 50g nước thôi, vì thời gian nuôi còn dài nữa men mới khỏe, các bạn càng nuôi nhiều thì càng phải dùng nhiều bột và càng phải bỏ đi nhiều SD ngày 5;6;7 Tương tự như ngày 4, vẫn cho ăn theo tỷ lệ 111 và 24 giờ 1 lần cho ăn, các bạn nên bỏ bớt ST cũ đi, chỉ nên dùng 50g SD của ngày trước + 50g bột + 50g nước thôi nhé. SD ngày 8;9;10;11 Đến ngày hôm nay thì men của các bạn đã có mùi thơm rất rõ, men tăng thể tích rất nhanh sau khi cho ăn, nhìn rất rõ bọt khí trên thành lọ. Nếu thời tiết thuận lợi, gluten của bột phát triển tốt thì các bạn khi kéo bột lên sẽ nhìn thấy rất nhiều rễ tre ảnh. Như mình nuôi thì đến ngày thứ 6 thì SD của mình đã tăng gấp đôi sau 10-12 tiếng kể từ lúc cho ăn và đã có nhiều rễ tre như ảnh rồi. Nếu các bạn nuôi đến ngày thứ 8 mà chưa thấy rễ tre hay thể tích chưa tăng gấp đôi sau 10-12 tiếng thì cũng đừng lo, có thể bột của bạn không đủ hàm lượng protein để gluten phát triển tốt nhất, hoặc thời tiết nơi bạn sống quá lạnh. Bạn cứ tiếp tục nuôi tỷ lệ 1-1-1 và cho ăn 24 tiếng một lần thêm 1-2 ngày nữa cho đến khi SD của bạn tăng gấp đôi thể tích sau 10-12h Đến ngày thứ 8 hoặc sau 1-2 ngày khi bạn đã nuôi được đến khi SD tăng gấp đôi thể tích sau 10-12h cho ăn thì bắt đầu cho ăn 12 tiếng 1 lần, vẫn nuôi tỷ lệ 1-1-1 . Ngày 12;13;14 Các bạn vẫn nuôi theo tỷ lệ 111 và cho ăn 12 tiếng 1 lần và theo dõi liên tục sự phát triển của men nhé. Có thể đánh dấu thời gian men nở lên thành lọ bằng bút hoặc dây chun tớ buộc dây chun ở mức lúc tớ bắt đầu cho ăn, sau 6 tiếng nó nở như trong ảnh Đến khi các bạn nhìn thấy sau 6 tiếng SD của các bạn tăng gấp 2,5 đến 3 lần thể tích sau 6 tiếng cho ăn là men của các bạn đã có thể bắt đầu làm bánh được rồi. Đến lúc này các bạn nên nuôi thêm 1-2 ngày, cho ăn ngày 3-4 lần tầm 6-8 tiếng 1 lần để cho ST của bạn bớt chua thì hãy làm bánh. Những dấu hiệu để kiểm tra men đã khỏe và sẵn sàng để làm bánh - ST tăng gấp 2,5-3 lần thể tích sau 6-8 tiếng cho ăn đấy là tớ nuôi ở nhiệt độ 22-26 độ, chứ nhiệt độ cao hơn men nở nhanh hơn nữa - ST có mùi thơm rất đặc trưng tớ thấy gần giống mùi cơm rượu nhưng hơi chua. Nếm thử có vị chua hơi the đầu lưỡi như men bia ấy. Bề mặt ST có rất nhiều bọt khí to, thậm chí những hôm hanh khô các bạn quan sát 1 lúc có thể nghe rõ tiếng của bọt khí nổ - Khi cho 1 ít men đã đạt vào bát nước không ngoáy, sau 1-2’ các bạn sẽ thấy men nổi gạch cua như hình dưới đây Nếu men của các bạn nuôi đến khi đã đạt được đúng tất cả những biểu hiện như trên thì các bạn yên tâm làm bánh rồi Theo FB Nguyen Hai Hanh
Tên chỉ tiêu Mức quy định Phương pháp thử Phân loại chỉ tiêu * 1. Hàm lượng protein sữa đối với các sản phẩm sữa lên men không qua xử lý nhiệt, % khối lượng, không nhỏ hơn 2,7 TCVN 77742007 ISO 55421984, TCVN 8099-12009 ISO 8968-12001, TCVN 8099-52009 ISO 8968-52001 A PHỤ LỤC IIGIỚI HẠN CÁC CHẤT NHIỄM BẨN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MENTên chỉ tiêuGiới hạn tối đaPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu *I. Kim loại nặng.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Chì, mg/kg 0,02TCVN 79332008 ISO 67332006, TCVN 79292008 EN 140832003A2. Thiếc đối với sản phẩm đựng trong bao bì tráng thiếc, mg/kg250TCVN 77302007 ISO/TS 99412005, TCVN 81102009 ISO 143772002, TCVN 77882007A.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661,0TCVN 81322009B4. Arsen, mg/kg0,5TCVN 76012007B5. Cadmi, mg/kg1,0.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B6. Thuỷ ngân, mg/kg0,05TCVN 79932008 EN 138062002BII. Độc tố vi nấm.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 660,5TCVN 66852009 ISO 145012007AIII. Melamin1. Melamin, mg/kg 2,5.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66BIV. Dư lượng thuốc thú y, mg/kg1. Benzylpenicilin/Procain benzylpenicilin4.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66AOAC Clortetracyclin/Oxytetracyclin/ Tetracyclin 100TCVN 81062009 ISO/TS 268442006; AOAC Dihydrostreptomycin/Streptomycin 200TCVN 81062009 ISO/TS 268442006; AOAC phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 664. Gentamicin 200TCVN 81062009 ISO/TS 268442006A5. Spiramycin 200TCVN 81062009 ISO/TS 268442006A6. Ceftiofur .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66TCVN 81062009 ISO/TS 268442006B7. Clenbuterol 50B8. Cyfluthrin [1] 40TCVN 81012009 ISO 82602008.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 669. Cyhalothrin 130AOAC Cypermethrin và alpha-cypermethrin 100US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4/C2, C4;TCVN 81012009 ISO 82602008B.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6630TCVN 81012009 ISO 82602008B12. Diminazen 150B13. Doramectin 15.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B14. Eprinomectin 20B15. Febantel/ Fenbendazol/ Oxfendazol 100B.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6650B17. Isometamidium 100B18. Ivermectin 10.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B19. Lincomycin 150AOAC Neomycin 1500TCVN 81062009 ISO/TS 268442006B.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66200B22. Spectinomycin 200B23. Sulfadimidin 25.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B24. Thiabendazol 1100B25. Triclorfon Metrifonat 150B.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong nước hoặc tan một phần trong chất béo1. Endosulfan 0,01TCVN 70822002 ISO 38902000, phần 1 và phần 2; TCVN 81702009 EN 15281996, phần 1, 2, 3 và 4A2. 2,4-D 0,01US FDA PAM, Vol. I, Section 402, E1B.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 660,005B4. Acephat 0,02AOAC Aldicarb 0,01.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B6. Aminopyralid 0,02B7. Amitraz 0,01B.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 660,05B9. Bifenazat 0,01B10. Bifenthrin 0,05.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B11. Bitertanol 0,05B12. Carbaryl 0,05AOAC FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1+DL1.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6613. Carbendazim 0,05B14. Carbofuran 0,05US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1, DL1B15. Carbosulfan .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B16. Clormequat 0,5B17. Clorpropham 0,0005US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1-C4.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6618. Clorpyrifos 0,02TCVN 81012009 ISO 82602008B19. Clorpyrifos-methyl 0,01TCVN 81012009 ISO 82602008B20. Clethodim .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B21. Clofentezin 0,05B22. Cyhexatin 0,05.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6623. Cyprodinil 0,0004B24. Cyromazin 0,01B25. Diclorvos .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66TCVN 81012009 ISO 82602008B26. Difenoconazol 0,005B27. Dimethenamid-p 0,01.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6628. Dimethipin 0,01B29. Dimethoat 0,05AOAC Dimethomorph .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B31. Diquat 0,01B32. Disulfoton 0,01.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6633. Dithiocarbamat 0,05B34. Ethephon0,05B35. Ethoprophos .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1, C3B36. Fenamiphos 0,005B37. Fenbuconazol 0,05.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6638. Fenbutatin oxid 0,05B39. Fenpropimorph 0,01B40. Fipronil .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1-C4B41. Fludioxonil 0,01B42. Flutolanil 0,05.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6643. Glufosinat-amoni 0,02B44. Imidacloprid 0,02B45. Indoxacarb .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B46. Kresoxim-methyl 0,01B47. Lindan 0,01AOAC phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6648. Methamidophos 0,02B49. Methidathion 0,001US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C2, C4B50. Methomyl .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1, DL1B51. Methoxyfenozid 0,01B52. Myclobutanil 0,01.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6653. Novaluron 0,4B54. Oxamyl 0,02US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1, DL1B55. Oxydemeton-methyl .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B56. Paraquat 0,005B57. Penconazol 0,01.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6658. Pirimicarb 0,01B59. Pirimiphos-methyl 0,01TCVN 81012009 ISO 82602008B60. Procloraz .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B61. Profenofos 0,01US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1, C3B62. Propamocarb 0,01.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6663. Propiconazol 0,01B64. Pyraclostrobin 0,03B65. Pyrimethanil .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4, C1-C4B66. Quinoxyfen 0,01B67. Spinosad 1.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6668. Tebuconazol 0,01B69. Tebufenozid 0,01B70. Terbufos .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66US FDA PAM, Vol. I, Section 304, C1-C4B71. Thiacloprid 0,05B72. Triadimefon 0,01US FDA PAM, Vol. I, Section 304, C1, C3.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6673. Triadimenol 0,01B74. Trifloxystrobin 0,02B75. Vinclozolin .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66US FDA PAM, Vol. I, Section 304, C1-C3; E1-E5+ Đối với thuốc bảo vệ thực vật tan trong chất béo [4]1. Aldrin và dieldrin 0,006TCVN 70822002 ISO 38902000, phần 1 và phần 2; TCVN 81012009 ISO 82602008; TCVN 81702009 EN 15281996, phần 1, 2, 3 và 4A2. Cyfluthrin [5]0,04.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66A3. Clordan 0,002TCVN 70822002 ISO 38902000, phần 1 và phần 2; TCVN 81702009 EN 15281996, phần 1, 2, 3 và 4B4. Cypermethrin 0,05US FDA PAM, Vol. I, Section 304, E4/C2, C4;TCVN 81012009 ISO 82602008.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665. DDT 0,02TCVN 70822002 ISO 38902000, phần 1 và phần 2; TCVN 81702009 EN 15281996, phần 1, 2, 3 và 4A6. Deltamethrin 50,05TCVN 81012009 ISO 82602008B7. Diazinon .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66TCVN 81012009 ISO 82602008B8. Dicofol 0,1TCVN 81012009 ISO 82602008B9. Diflubenzuron 0,02.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6610. Diphenylamin 0,0004B11. Famoxadin 0,03B12. Fenhexamid .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B13. Fenpropathrin 0,1US FDA PAM Vol. I, Section 304, E4, C1-C4B14. Fenpyroximat 0,005.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6615. Fenvalerat 0,1TCVN 81012009 ISO 82602008; AOAC Flumethrin 0,05B17. Flusilazol .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66B18. Heptaclor 0,006TCVN 70822002 ISO 38902000, phần 1 và phần 2; TCVN 81702009 EN 15281996, phần 1, 2, 3 và 4B19. Methopren 0,1.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6620. Permethrin 0,1TCVN 81012009 ISO 82602008B21. Phorat 0,01US FDA PAM Vol. I, Section 304, C2, C4B22. Piperonyl butoxid .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66US FDA PAM Vol. I, Section 401, E1, DL2B23. Propargit 0,1US FDA PAM Vol. I, Section 304, E4+C6BPHỤ LỤC IIICHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MEN.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Giới hạn tối đa cho phépPhương pháp thửPhân loại chỉ tiêu 10n 6c 7m 8M 9I. Các sản phẩm sữa lên men đã qua xử lý nhiệt1. Enterrobacteriaceae.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662< 1 CFU/g5 CFU/gTCVN 5518-12007 ISO 21528-12004A2. L. monocytogenes đối với sản phẩm dùng ngay50100 CFU/g.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66AII. Các sản phẩm sữa lên men không qua xử lý nhiệt1. L. monocytogenes đối với sản phẩm dùng ngay50100 CFU/gTCVN 7700-22007 ISO 11290-21998, With n số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 668 m là mức giới hạn mà các kết quả không vượt quá mức này là đạt, nếu các kết quả vượt quá mức này thì có thể đạt hoặc không M là mức giới hạn tối đa mà không mẫu nào được phép vượt Chỉ tiêu loại A bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp LỤC IVDANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA LÊN MENI. Lấy mẫu1. TCVN 6400 ISO 707 Sữa và sản phẩm sữa – Hướng dẫn lấy Phương pháp thử các chỉ tiêu lý hoá .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. TCVN 77742007 ISO 55421984 Sữa – Xác định hàm lượng protein – Phương pháp nhuộm đen amido Phương pháp thông thường3. TCVN 8099-12009 ISO 8968-12001 Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 1 Phương pháp Kjeldahl4. TCVN 8099-52009 ISO 8968-52001 Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 5 Xác định hàm lượng nitơ protein III. Phương pháp thử các chất nhiễm bẩn Kim loại nặng1. TCVN 76012007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc dietyldithiocacbamat2. TCVN 76032007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử3. TCVN 77302007 ISO/TS 99412005 Sữa và sữa cô đặc đóng hộp – Xác định hàm lượng thiếc – Phương pháp đo phổ4. TCVN 77882007 Đồ hộp thực phẩm – Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666. TCVN 79332008 ISO 67332006 Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò TCVN 79932008 EN 138062002 Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định thuỷ ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi-lạnh CVAAS sau khi phân huỷ bằng áp Độc tố vi nấm1. TCVN 66852009 ISO 145012007 Sữa và sữa bột – Xác định hàm lượng aflatoxin M1 – Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng Melamin1. Thường quy kỹ thuật định lượng melamine trong thực phẩm, ban hành kèm theo Quyết định số 4143/QĐ-BYT ngày 22 tháng 10 năm Dư lượng thuốc thú y1. TCVN 81012009 ISO 82602008 Sữa và sản phẩm sữa – Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclo biphenyl – Phương pháp sắc ký khí-lỏng mao quản có detector bắt giữ electron2. TCVN 81062009 ISO/TS 268442006 Sữa và sản phẩm sữa - Xác định dư lượng kháng sinh - Phép thử phân tán trong ống nghiệm.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 664. AOAC Sulfamethazine Residues in Raw Bovine Milk5. AOAC Multiple Tetracycline Residues in Milk. Metal Chelate Affinity-Liquid Chromatographic Method6. AOAC Chlortetracycline, Oxytetracycline, and Tetracycline in Edible Animal Tissues. Liquid Chromatographic Method7. AOAC Synthetic Pyrethroids in Agricultural Products Multiresidue. GC Method8. Pesticide Analytical Manual PAM, Food and Drug Administration, Washington, USA, Vol. I, 3rd edition, Section 3049. Pesticide Analytical Manual PAM, Food and Drug Administration, Washington, USA, Vol. I, 3rd edition, Section 40110. Pesticide Analytical Manual PAM, Food and Drug Administration, Washington, USA, Vol. I, 3rd edition, Section Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật1. TCVN 51422008 CODEX STAN 229-1993, Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. TCVN 7082-22002 ISO 3890-22000 Sữa và sản phẩm sữa – Xác định dư lượng hợp chất clo hữu cơ thuốc trừ sâu – Phần 2 Phương pháp làm sạch dịch chiết thô và thử khẳng định4. TCVN 81012009 ISO 82602008 Sữa và sản phẩm sữa – Xác định thuốc bảo vệ thực vật nhóm clo hữu cơ và polyclo biphenyl – Phương pháp sắc ký khí-lỏng mao quản có detector bắt giữ electron5. TCVN 8170-12009 EN 1528-11996 Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl PCB – Phần 1 Yêu cầu chung6. TCVN 8170-22009 EN 1528-21996 Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl PCB – Phần 2 Chiết chất béo, thuốc bảo vệ thực vật, PCB và xác định hàm lượng chất béo7. TCVN 8170-32009 EN 1528-31996 Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl PCB – Phần 3 Các phương pháp làm sạch8. TCVN 8170-42009 EN 1528-41996 Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ thực vật và polyclo biphenyl PCB – Phần 4 Xác định, khẳng định, các qui trình khác9. AOAC Carbaryl Pesticide Residues. Colorimetric Method 10. AOAC Organochlorine and Organophosphorus Pesticide Residues. General Multiresidue Method IV. Phương pháp thử các chỉ tiêu vi sinh vật.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. TCVN 5518-12007 ISO 21528-12004 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Enterrobacteriaceae - Phần 1 Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật MPN có tiền tăng sinh* Chỉ tiêu loại A bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.* Chỉ tiêu loại A bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.[2] Các thuốc thú y cyfluthrin, deltamethrin, thiabendazol cũng được sử dụng làm thuốc bảo vệ thực vật, với cùng mức giới hạn tối đa.[3] Tham khảo các phương pháp thử trong TCVN 51422008 CODEX STAN 229-1993, Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương pháp khuyến cáo.[4] Giới hạn này quy định cho sản phẩm sữa thanh trùng và sữa tiệt trùng được quy định tại khoản đến Đối với các sản phẩm sữa khác, nếu hàm lượng chất béo nhỏ hơn 2 % khối lượng thì áp dụng giới hạn tối đa bằng một nửa so với quy định này. Đối với các sản phẩm sữa có hàm lượng chất béo từ 2 % khối lượng trở lên thì áp dụng mức giới hạn bằng 25 lần quy định này, tính trên cơ sở chất béo trong sản phẩm sữa.[5] Cũng được dùng làm thuốc thú y.
Thùng Sữa Chua Uống Lên Men Tự Nhiên Dutch Lady Hương Việt Quất Và Bạc Hà được làm từ 100% sữa lên men tự nhiên giúp dễ dàng tiêu hóa. Đa dạng hương vị với hương vị việt quốc, bạc hà thơm ngon và hấp dẫn. Thành phần Nước, sữa chua lên men tự nhiên 43%, đường, chất ổn định dùng cho thực phẩm 1442,440,452 i, hương sữa chua tổng hợp, vitamin B3, B1 và B6/ Water, Naturally Fermented Yoghurt 43%, sugar, food stabilizers 1442, 440, 452i, nature - identical yoghurt flavour, vintamins B3, B1 and B6. Cách sử dụng Lắc đều trước khi uống. Ngon hơn khi uống lạnh. Nên dùng 1-2 hộp 180ml mỗi ngày. Sản phẩm sử dụng cho 1 lần uống Cách bảo quản bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát. Giá sản phẩm trên Tiki đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh, thuế nhập khẩu đối với đơn hàng giao từ nước ngoài có giá trị trên 1 triệu đồng.....
sữa lên men tự nhiên