Công Thức Và Bài Tập Adn. Khái niệm về ADN các em được học ở công tác sinc học lớp 10. Tại lớp 10, thì có mang cùng các bài bác tập về ADN new chỉ ngừng ở tầm mức độ cơ bản, mang tính chất reviews. Và nên cho năm lớp 12, những em mới học tập lại văn bản này, và Gián án bài tập về adn. khuẩnCâu 9. Thành phần hóa học chủ yếu của NST ở sinh vật nhân thực là: a. ADN, prôtêin histôn và một lượng nhỏ ARN b. ADN và prôtêin phi histôn c. ADN, ARN và prôtêin phi histôn d. ADN và prôtêin nhân đôi ADN c. đóng và tháo xoắn sợi nhiễm sắc d Thông tin liên hệ word c n c n c n c c c t th c c c c c c c c c c c c c c h c h c h c / b> vàng c … / b> viết đoạn văn sau: note: select vni-windows charset, type vni format source sample save file in folder s :, name episode tin baitap8.doc bài t ừ ng… thực phẩm dinh dưỡng có thành phần lexithin bài tập từ Các dạng bài tập về ADN lớp 12. nguyenhaiyen 01/01/2022. Nội dung [ hide] Dạng 1. Xác định trình tự nuclêôtit. Dạng 2. Xác định trình tự nuclêôtit của gen (ADN) khi biết trình tự nuclêôtit của ARN. Dạng 3. Xác định số nuclêôtit, số liên kết hyđrô, chiều dài gen, số liên kết Bài tập chuyên đề Sinh học lớp 9 có đáp án. Câu hỏi trắc nghiệm ADN giúp các em ôn tập kiến thức chuyên đề sinh học 9 giúp nắm vững lý thuyết được học, làm quen với các câu hỏi trắc nghiệm Sinh khác nhau nhằm nâng cao kết quả học tập môn Sinh lớp 9. Sinh học 9 Bài 14 ngắn nhất: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể. Với loạt bài soạn, giải bài tập sách giáo khoa Sinh học lớp 9 Bài 14: Thực hành: Quan sát hình thái nhiễm sắc thể ngắn nhất, chi tiết trả lời câu hỏi lệnh và giải các bài tập trong sgk sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn 34Kwdp. Câu 1 Nêu điểm khác nhau giữa ADN với ARN? Hướng dẫn trả lời Điểm so sánh ADN ARN Số mạch, khối lượng phân tử 2 mạch dài. M lớn 1 mạch ngắn. M nhỏ Thành phần của 1 đơn phân - Axit photphoric. -Đường đêôxiribôzơC5H10O4 - Bazơ nitơ A, T, G, X - Axit photphoric. - Đường Ribôzơ C5H10O5 - Bazơ nitơ A, U, G, X Liên kết H Có, nối hai mạch theo NTBS Không có liên kết H theo NTBS giữa hai mạch trừ liên kết trong ARNt , ARNr Chức năng Bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. - mARN truyền đạt thông tin di truyền từ ADN → ARN → Prôtêin. - tARN vận chuyển các axitamin đặc hiệu → tổng hợp Prôtêin. - rARN cấu trúc Ribôxôm → tổng hợp Prôtêin. Câu 2 Nêu cấu trúc và chức năng của protein? Hướng dẫn trả lời Prôtêin có 4 bậc cấu trúc không gian Loại cấu trúc Đặc điểm cấu tạo Chức năng Bậc 1 là 1 chuỗi polipeptit do các axitamin liên kết nhau bằng liên kết peptit. - Tham gia cấu trúc nên TB và cơ thể. - Vận chuyển các chất - Xúc tác các phản ứng hoá sinh trong tế bào. - Điều hoà các quá trình trao đổi chất. - Bảo vệ cơ thể. Bậc 2 do cấu trúc bậc 1 co xoắn dạng anpha hoặc gấp nếp dạng bêta. Bậc 3 do cấu trúc bậc 2 xoắn → cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin. Bậc 4 do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành. Câu 3 So sánh Ti thể và Lục lạp? Hướng dẫn trả lời Đặc điểm Ti thể Lục lạp Giống nhau - Đều có cấu trúc màng kép, bên trong là chất nền chứa enzym phù hợp chức năng - Đều chứa hệ ADN và riboxom → tổng hợp protein cho quá trình tự sinh. - Đều là bào quan tham gia chuyển hóa vật chất – năng lượng cho TB. Khác nhau - Lớp màng kép + Ngoài nhẵn. + Trong uốn khúc tạo mào, nơi định vị các enzim hô hấp. - Thực hiện quá trình hô hấp, phân giải chất hữu cơ phức tạp → chất vô cơ đơn giản, chuyển hoá hóa năng khó sử dụng trong chất hữu cơ thành hóa năng trong ATP, dễ cung cấp trực tiếp năng lượng cho mọi hoạt động sống của TB. - Có trong mọi TB. - Hai màng đều trơn, nhẵn, không gấp nếp Chất nền chứa nhiều tilacoit xếp chồng lên nhau gọi là hạt grana. Trên màng tilacoit có chứa các enzim quang hợp. - Thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp từ chất vơ cơ đơn giản → chất hữu cơ phức tạp, chuyển hoá quang năng thành hoá năng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ phức tạp. - Chỉ có trong tế bào quang hợp. Câu 4 Chứng minh cấu tạo phù hợp với chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động? Hướng dẫn trả lời * Chứng minh cấu trúc khảm - động phù hợp với chức năng của màng sinh chất Màng có hai lớp photpholipit xen kẽ với protein, có thể thay đổi vị trí và hình thù Phôtpholipit quay 2 đuôi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước ra ngoài → linh động, dễ TĐC vận chuyển thụ động. Prôtêin gồm 2 loại xuyên màng và bám màng → vận chuyển các chất ra vào TB, liên kết các tế bào. → màng có tính mềm dẻo, linh động → động Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → màng có tính bền vững → khảm. * Nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động vì Màng được cấu tạo chủ yếu từ 2 lớp phân tử photpholipit trên có nhiều loại protein và các phân tử khác nằm xen kẽ, các phân tử photpholipit và protein có thể thay đổi vị trí và hình thù → màng có tính mềm dẻo và linh hoạt → động Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → khảm. Câu 5 Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động? Hướng dẫn trả lời Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động - Không tiêu hao năng lượng ATP. - Tuân theo nguyên lí khuếch tán theo chiều Građien nồng độ. - Các chất tan đi từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp → thẩm tách. Nước đi từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp → thẩm thấu. - Có 2 con đường vận chuyển + Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit. + Khuếch tán qua kênh protein màng, có tính chọn lọc. - Tiêu hao năng lượng ATP. - Không tuân theo nguyên lí khuếch tán ngược chiều Građien nồng độ. - Các chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. - Con đường vận chuyển qua kênh protein xuyên màng, mỗi kênh protein chỉ đặc hiệu vận chuyển 1 chất nhất định hoặc sử dụng chất mang có bản chất protein. Câu 6 Mô tả cấu trúc hóa học của ATP? Nêu vai trò của ATP trong tế bào? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? Hướng dẫn trả lời Cấu trúc hóa học của ATP gồm Ađênôzin. Đường Ribozo5C làm khung. 3 nhóm phôtphat liên kết nhau bằng 2 liên kết cao năng nằm ngoài cùng. Vai trò của ATP trong tế bào trực tiếp cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào, như Sinh tổng hợp các chất. Sinh công cơ học co cơ. Dẫn truyền xung thần kinh. Vận chuyển chủ động các chất qua màng hoạt tải. Nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào, vì ATP có chứa các liên kết cao năng mang nhiều năng lượng nhưng có năng lượng hoạt hóa thấp nên dễ bị bẻ gãy để giải phóng năng lượng1 liên kết cao năng bị phá vỡ giải phóng 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam. Các nhóm phôtphat có điện tích âm luôn có xu hướng đẩy nhau làm phá vỡ liên kết → ATP truyền năng lượng cho cho các hợp chất khác bằng cách chuyển nhóm phôtphat để trở thành ADP Ađênozin điphotphat rồi ngay lập tức ADP gắn thêm nhóm phôtphat để trở thành ATP → Quá trình tổng hợp và thủy phân ATP xảy ra thường xuyên trong tế bào. Các phản ứng thu nhiệt trong tế bào cần ít hơn 7,3 Kcalo/ 1 phân tử gam năng lượng hoạt hóa → ATP cung cấp đủ năng lượng cho tất cả các hoạt động của tế bào. {- Nội dung đề và đáp án từ câu 7-12 của tài liệu Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải ​các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về-} Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bài tập nâng cao chuyên đề ADN Sinh học 10 có lời giải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang để tải tài liệu về máy tính. 5 bài tập dễ về cấu trúc ADN [có đáp án] Một số bài tập về cấu trúc ADN có đáp án cho các bạn làm quen với bài tập môn sinh học, Nếu bạn cần thêm hướng dẫn giải bài tập về tương quan giữa các đại lượng cơ bản trong ADN. Chúc các bạn tìm thấy niềm vui trong những giờ tự học của mình. Sau đây là 5 bài dễ nhất để các bạn làm quen có đáp án để các bạn kiểm tra. Bài 1 Xác định tổng số nucleotit của gen, cho biết a. Gen A dài 4080º. b. Gen B dài 0,255µm. c. Gen C dài 0,00051mm. d. Gen D có 90 chu kì xoắn. ĐS a. 2400 Nu. b. 1500Nu. c. 3000Nu. d. 1800Nu. Bài 2 Xác định chiều dài của gen ra các đơn vị Aº, µm, mm. Cho biết a. Gen E có 2160 nuclêôtit. b. Gên F có 2340 nuclêôtit. c. Gen G có 126 chu kì xoắn. d. Gen H có khối lượng đvC. ĐS a. 3672 Aº, 0,3672µm, 0,0003672mm. b. 3978Aº, 0,3978µm, 0,000978mm. c. 4284Aº, 0,4284µm, 0,0004284mm. d. 2295Aº, 0,2295µm, 0,0002295mm. Bài 3 Tính khối lượng của gen trong các trường hợp sau a. Gen I có 2400 nuclêôtit. b. Gen J dài 0,306µm. c. Gen K có 60 chu kì xoắn. ĐS a. đvC. b. đvC. c. đvC. Bài 4 Xác định chu kì xoắn của gen, cho biết a. Gen L có 1800 nuclêôtit. b. Gen M dài 5100Aº. c. Gen N có khối lượng đvC. ĐS a. 90 b. 150 c. 120 Bài 5 Xác định chiều dài của gen ra các đơn vị Aº, µm, mm trong các trường hợp sau a. Gen O có 1440 nuclêôtit. b. Gen P có 120 chu kì xoắn. c. Gen Q có khối lượng đvC. ĐS a. 2448Aº, 0,2448µm, 0,0002448mm. b. 4080Aº, 0,408µm, 0,000408mm. c. 2244Aº, 0,2244µm, 0,0002244mm. Bạn đã tự làm xong 5 bài tập cơ bản về cấu trúc ADN, bây giờ bạn hãy tìm một bản nhạc baroque để nghe thư giản 15 phút, và đừng quên quay lại giải tiếp một số bài tập về cấu trúc ADN nhưng có độ khó cao hơn. Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viên Bạn đang xem Bài tập nâng cao về adn Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, 17 bài tập về ARN và protein. mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu, các bạn tải đầy đủ về tham khảo nhé. Các dạng bài tập ADN - ARN - ProteinPHẦN BÀI TẬP ADN Bài 1 Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit nu loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit. a. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X. b. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu m. Bài 2 Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi 1 lần, nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào. Bài 3 Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm. a. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự do. b. Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. tính số lượng mỗi loại nu còn lại. Bài 4 Một nu có chiều dài 0,408 m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. a. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC. b. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. c. Tính số liên kết hidro của gen. Bài 5 Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có20%A. a. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu? b. Chiều dài của gen là 5100 A . Tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch. Bài 6 Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu. a. Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi mạch. b. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả gen. Bài 7 Một gen có phân tử lượng là đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 nu. 1 a. Tính số nu từng loại của gen. b. Gen nói trên gồm bao nhiêu chu kì xoắn. Bài 8 Một gen có chiều dài 5100A , trong đó nu loại A chiếm 20%. a. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu? b. Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu? c. Tính số liên kết hidro của gen. d. Tính số liên tiếp cộng hóa trị của gen. Bài 9 Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 10 nu. a. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN. b. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN. c. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn. Bài 10 Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là 4798. a. Tìm chiều dài và số chi kì xoắn của gen. b. Tìm số nu từng loại của gen. c. Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 15% số nu của mạch, tổng giữa G với A là 30%.Xem thêm Bài Tập Vật Lý 11 Chương 2 Có Đáp Án, Chương 2 Dòng Điện Không Đổi Hãy tìm số nu từng loại của mỗi nhánh. Câu hỏi ôn tập môn Sinh học lớp 10Bài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêinBài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêin tổng hợp các câu hỏi tự luận Sinh học lớp 10 về AND, ARN và protêin. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tự luyện tập nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Sinh học lớp 10. Mời các bạn cùng tham ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới tập về nguyên phân và giảm phânBài tập sinh học tế bàoBài tập tự luận Sinh học lớp 10 Tế bào nâng caoADN là gì?ADN DNA - tên khoa học là deoxyribonucleic acid được xác định là vật liệu di truyền ở đa số các cơ thể sống trong đó có sinh vật và con người. Hiểu một cách đơn giản, ADN chứa đựng các thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ khả năng phân đôi trong quá trình sinh sản và quyết định tất cả các đặc điểm của chúng có cấu trúc không gian dạng xoắn kép với 2 mạch song song. Thực tế, 2 mạch này xoắn đều xung quanh 1 mạch cố định và theo chiều ngược kim đồng hồ. Cấu trúc xoắn kép ADN của mỗi người là khác nhau, do đó mỗi chúng ta đều có các đặc điểm riêng biệt. Do có tính đặc thù nên nhờ phân tích ADN các nhà khoa học có thể khám phá ra sự phát triển và tiến hóa của mỗi giống loài cũng như tìm ra giải pháp tối ưu để hạn chế, điều trị các căn bệnh do đột biến ADN di là gì?ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN tương ứng với một gen, ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền. Cũng giống như ADN, ARN là đại lượng phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotitPHẦN BÀI TẬP ADNBài 1 Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit nu loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu 2 Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi 1 lần, nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội 3 Chiều dài của một phân tủ ADN là 0, Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. Tính số lượng mỗi loại nu còn 4 Một nu có chiều dài 0,408 μm và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của Tính số liên kết hidro của 5 Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20% Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu?b. Chiều dài của gen là 5100 Ao. Tính số lượng từng loại nu của mỗi 6 Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = Tính tỷ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu ở mỗi Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nu trong cả 7 Một gen có phân tử lượng là đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 Tính số nu từng loại của Gen nói trên gồm bao nhiêu chu kì 8 Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%.a. Số lượng từng loại nu của gen bằng bao nhiêu?b. Khi tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp từng loại nu bằng bao nhiêu?c. Tính số liên kết hidro của Tính số liên tiếp cộng hóa trị của 9 Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì 10 Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là Tìm chiều dài và số chi kì xoắn của Tìm số nu từng loại của Trên 1 mạch của gen, người ta nhận thấy hiệu giữa G với A là 15% số nu của mạch, tổng giữa G với A là 30%. Hãy tìm số nu từng loại của mỗi BÀI TẬP ARN VÀ PROTÊINBài 1 Cho biết trong một phân tử mARN, tỷ lệ phầm trăm các loại là U = 20%, X = 30%, G = 10%. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm các loại nucleotit trên gen đã tổng hợp nên mARN 2 Một mARN có U = 5000nu, chiếm 20% tổng số nu trên mARN. Hãy tính chiều dài của gen quy định cấu trúc của mARN 3 Một gen có chiều dài là 0,306 micromet, trải qua 2 lần sao mã liên Tính số lượng nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói Tính số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong các phân tử ARN khi gen trải qua 2 lần sao mã 4 Xét 2 gen trong một tế bàoGen I có A = 600nu và G = 3/2A. Mạch khuôn của gen này có A = 225nu, G = II có chiều dài bằng phân nữa chiều dài gen I và số liên kết hidro giữa các cặp A – T bằng 2/3 số liên kết hidro của cặp G – X. Trên mạch khuôn mẫu của gen II có A = 180nu, G = I và gen II đều thực hiện 2 lần nhân đôi, mỗi gen con tạo ra tiếp tục sao mã 3 Tính số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của từng Tính số lượng từng loại nu của mỗi phân tử Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã nói 5 Hai gen cùng chiều dài 3060 A0. Gen I có 15% A. Hai gen đó nhân đôi 1 lần cần 990G từ môi trường. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen I có 180U và 290X. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen II có 420U và gen I và gen II cùng sao mã và đã lấy môi trường Số lượng từng loại nu của mỗi gen và mỗi mạch đơn?b. Số lần sao mã của mỗi Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho hai gen thực hiện quá trình sao xin giới thiệu tới các em Bài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêin. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích, hỗ trợ các em ôn luyện đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 10 do VnDoc tổng hợp như Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 , Học tốt Ngữ văn 10 , Giải bài tập Toán 10 ,... Đăng lúc 12 Tháng Chín, 2021 Phân loại Bài Tập, Bài Tập Nâng Cao PHẦN BÀI TẬP ADN ********************* Bài 1 Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit nu loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit. Tính số nucleotit thuộc các loại T, G, X. Chiều dài của phân tử ADN này là bao nhiêu nm. Bài 2 Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi 1 lần, nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào. Bài 3 Chiều dài của một phân tủ ADN là 0 ,102mm. Khi phân tử ADN này tự nhân đôi nó cần bao nhiêu nu tự do. Cho biết trong phân tử ADN, số nu A bằng 160000. tính số lượng mỗi loại nu còn lại. Bài 4 Một nu có chiều dài 0,408m và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen. Tìm khối lượng của gen. Biết khối lượng trung bình của một nu là 300 đvC. Tỷ lệ % và số lượng từng loại nu của gen. Tính số liên kết hidro của gen. Bài 5 Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20 %A. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ % từng loại nu của môi trường nội bào bằng bao nhiêu? Chiều dài của gen là 5100 Ao. Tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch. *** Với tài liệu nhiều trang, hãy tải về để xem đầy đủ *** Dưới đây là các thông tin và kiến thức về chủ đề bài tập về adn hay nhất do chính tay đội ngũ leading10 chúng tôi biên soạn và tổng hợp 1. Các dạng bài tập về ADN lớp 12 2. Các Dạng Bài Tập Nâng Cao Về Adn Lớp 9 Nâng Cao, Các Dạng Bài Tập Adn 3. Các dạng bài tập Sinh học 12 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có lời giải – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam 4. bài tập về adn lớp 12 – 123doc 5. 2 công thức và các dạng bài tập về ADN phần 1 123 – Tài liệu text 6. Tổng hợp các dạng bài tập về ADN có lời giải Giáo án điện tử 7. Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án 8. Hướng Dẫn Giải Bài Tập Adn Đơn Giản, Các Dạng Bài Tập Về Adn Lớp 10 — Spbook 9. Bài tập về adn lớp 9? 10. Bài Tập Về Adn Lớp 10 – Bài Tập Và Phương Pháp Giải Sinh Học 10 11. Các Dạng Bài Tập Về Adn Có Lời Giải %, Các Dạng Bài Tập Về Adn Lớp 10 Tham khảo 1. Các dạng bài tập về ADN lớp 12 Tác giả Ngày đăng 08/08/2019 0218 PM Đánh giá 3 ⭐ 17556 đánh giá Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập về ADN lớp 10 bao gồm các dạng xác định trình tự nucleotit trên ADN, ANR; xác định thành phần nucleotit trên gen, ADN, ARN ……. read more 2. Các Dạng Bài Tập Nâng Cao Về Adn Lớp 9 Nâng Cao, Các Dạng Bài Tập Adn Tác giả Ngày đăng 04/05/2019 0152 AM Đánh giá 3 ⭐ 97892 đánh giá Tóm tắt Đại học Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 THCS Tiểu học Dành cho giáo viên Các dạng bài tập ADN, ARN và Protein là tài liệu bào gồm 10 bài tập ADN, 17 bài tập về ARN và protein, mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu, các bạn tải đầy đủ về tham khảo nhé Khớp với kết quả tìm kiếm Hướng dẫn thực hành Các dạng bài tập về ADN lớp 12 hay nhất, chi tiết, bám sát nội dung … + Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của ADN gen….. read more 3. Các dạng bài tập Sinh học 12 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có lời giải – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam Tác giả Ngày đăng 02/05/2019 0411 AM Đánh giá 5 ⭐ 29351 đánh giá Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập về ADN và GEN Trên mach thứ nhất của gen có 10% A và 35 % G, trên mạch thứ hai có 25%A và 450 G – Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại ……. read more 4. bài tập về adn lớp 12 – 123doc Tác giả Ngày đăng 06/15/2021 1219 PM Đánh giá 5 ⭐ 17942 đánh giá Tóm tắt Tìm kiếm bài tập về adn lớp 12 , bai tap ve adn lop 12 tại 123doc – Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập về ADN có lời giải. Câu 1 Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào? Trả lời….. read more 5. 2 công thức và các dạng bài tập về ADN phần 1 123 – Tài liệu text Tác giả Ngày đăng 10/03/2019 0403 AM Đánh giá 4 ⭐ 74487 đánh giá Tóm tắt – Tại 123doc thư viện tài liệu trực tuyến Việt Nam Khớp với kết quả tìm kiếm Các dạng bài tập về ADN lớp 12, Các dạng bài tập về ADN lớp 12 giúp các bạn học sinh nắm vững được cách giải để nhanh chóng trả lời được các câu hỏi Sinh 12 ……. read more 6. Tổng hợp các dạng bài tập về ADN có lời giải Giáo án điện tử Tác giả Ngày đăng 08/28/2021 0510 PM Đánh giá 5 ⭐ 26485 đánh giá Tóm tắt Bài tập về ADN có lời giảiSư tầm từ HYPERLINK http dayhocblog wordpress com http dayhocblog wordpress com PAGE 1Bài 1 Một gen có 60 vòng xoắn và có c Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập ADN – Sinh học 10 … Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là tổng số nuclêôtit của loại đó ở cả 2 mạch … có bao nhiêu kết luận không đúng về gen trên?…. read more 7. Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án Tác giả Ngày đăng 07/19/2019 0909 AM Đánh giá 3 ⭐ 11647 đánh giá Tóm tắt Tổng hợp bài tập về ADN và Gen môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án – Ôn Thi HSG Khớp với kết quả tìm kiếm mời các bạn xem trực tuyến 2 trang đầu trong tổng số 7 trang của tài liệu, các bạn tải đầy đủ về tham khảo nhé. Các dạng bài tập ADN – ARN – Protein. PHẦN BÀI ……. read more 8. Hướng Dẫn Giải Bài Tập Adn Đơn Giản, Các Dạng Bài Tập Về Adn Lớp 10 — Spbook Tác giả Ngày đăng 07/11/2019 0346 AM Đánh giá 5 ⭐ 74604 đánh giá Tóm tắt + Mối liên hệ giữa L L tính theo đơn vị Å và số chu kì xoắn của ADN SxLG= Sxx 34- Số liên kết của phân tử ADN+ Số liên kết hiđro của ADN H = 2A + 3G+ Số liên kết phốtphođieste của ADN = N – 2Ví dụ mẫuVD1Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 Å có số nuclêôtit Khớp với kết quả tìm kiếm Các dạng bài tập về ADN lớp 12 Hình thức định trình tự nucleotide Mẫu 2. Xác định trình tự nucleotit của gen ADN lúc biết trình tự nucleotit của ARN….. read more 9. Bài tập về adn lớp 9? Tác giả Ngày đăng 09/29/2021 1042 AM Đánh giá 3 ⭐ 27370 đánh giá Tóm tắt Khớp với kết quả tìm kiếm Ở bài trước chúng ta đã học về cấu trúc và chức năng của ADN và ARN rồi, bài này chũng ta hãy cùng học về một số phương pháp giải bài tập về bài này nhé….. read more 10. Bài Tập Về Adn Lớp 10 – Bài Tập Và Phương Pháp Giải Sinh Học 10 Tác giả Ngày đăng 01/05/2020 0340 AM Đánh giá 4 ⭐ 26422 đánh giá Tóm tắt Khái niệm về ADN các em được học ở chương trình sinh học lớp 10, Ở lớp 10, thì khái niệm và các bài tập về ADN mới chỉ dừng ở mức độ cơ bản, mang tính chất giới thiệu Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập sinh học lớp 10 ADN, ARN và protêin tổng hợp các câu hỏi tự luận Sinh học lớp 10 về AND, ARN và protêin. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tự ……. read more 11. Các Dạng Bài Tập Về Adn Có Lời Giải %, Các Dạng Bài Tập Về Adn Lớp 10 Tác giả Ngày đăng 01/15/2019 0458 PM Đánh giá 3 ⭐ 34464 đánh giá Tóm tắt Sau đây là các mẫu bài tập về adn lớp 9 mới nhất đã được 123doc tổng hợp từ nhiều nguồn nhằm giúp người đọc như các em học sinh và các bậc giáo viên có thể tham khảo và tổng hợp được những thông tin hữu ích, Các bạn hãy tham khảo ngay nhé, chúc các bạn có một ngày tốt lành Khớp với kết quả tìm kiếm Bài tập về ADN lớp 10 bao gồm các dạng xác định trình tự nucleotit trên ADN, ANR; xác định thành phần nucleotit trên gen, ADN, ARN ……. read more ” Tham khảo

bài tập nâng cao về adn