Ủy ban khởi nghĩa, bao gồm các ban Tham mưu, Tác chiến, Binh vận, Hậu cần, Cứu thương được ra đời. 20 giờ ngày 22/11/1940, lệnh khởi nghĩa của Xứ ủy được truyền đạt xuống Tỉnh ủy. Nhưng, kế hoạch khởi nghĩa ở Sài Gòn bị lộ. Dùng phần gốc của cây và lấy chất dịch tiết ra từ cây bôi vào mụn cóc, ngày 3 lần sẽ thấy hiệu quả rõ rệt. 16. Chữa viêm loét dạ dày, ung thư vú Ngày 20gr bồ công anh khô, thêm vào kim ngân hoa và hạ khô thảo cùng lượng, sắc với 600ml còn 300ml uống ngày 2-3 lần. 17. Phòng ngừa các bệnh do thiếu Vitamin K 160.Ưu nhược của các đoạn đường đắp thấp . 161.Biện pháp sử lí nền trước khi đắp . 162.Giá thành khai thác đường bao gồm những gì , cách tính . 163.Cấu tạo , tác dụng và cách thi công các loại khe mạch trong mặt đường BTXM đổ tại chỗ . Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong bài ca dao sau: Công cha như núi thái sơn, Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra - Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong bài ca dao sau,Công cha như núi thái sơn,Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra,Một lòng thờ mẹ kính cha,Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con,Ngữ Để đảm bảo cho việc tham gia vào ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư trái phiếu các nhà đầu tư cần lưu ý một số vấn đề dưới. 5. Những lưu ý về hợp đồng hợp tác đầu tư trái phiếu 5.1. Nhà đầu tư không phải chủ sở hữu trái phiếu Kể từ đây PVFCCo đã trở thành doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh phân bón hóa chất lớn nhất Việt Nam cho đến tận bây giờ. Với ý nghĩa lớn lao đó, ngày 21/9 đã được chọn trở thành ngày truyền thống của PVFCCo. Ngày 21/9 đã được chọn trở thành ngày truyền thống ju6IGnE. Trong giao tiếp hàng cũng như trong văn viết, bạn sẽ thường xuyên bắt gặp từ đồng nghĩa. Đặc biệt là đối với ngôn ngữ giữa các miền với nhau hoặc kể cả tại những câu đố chữ. Nếu như bạn còn gặp nhiều thắc mắc về loại từ này thì bài viết sau đây sẽ giúp bạn làm rõ hơn về từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa là gì? Khái niệm từ đồng nghĩa Tác dụng của từ đồng nghĩa Các cặp từ đồng nghĩa trong Tiếng ViệtCách phân loại từ đồng nghĩa Bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa là gì? Khái niệm từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa là những nhóm từ mang ý nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau. Kể cả một từ mang nhiều ý nghĩa cũng hoàn toàn có thể nằm trong nhiều nhóm đồng nghĩa riêng biệt. Nếu như bạn muốn thay đổi một từ trong câu bằng một từ đồng nghĩa với nó thì kết quả là ý nghĩa truyền tải của câu đó không có gì bị ảnh hưởng hay thay đổi. Tuy nhiên, cũng cần phải tùy vào từng sắc thái của ý nghĩa của các từ nên dễ hiểu rằng không phải bất kỳ từ đồng nghĩa nào cũng phù hợp để thay thế. Những từ được xem như đồng nghĩa khi mà chúng có chung một nghĩa nhất định và trong một ngữ cảnh nhất định. Từ đồng nghĩa có mối quan hệ giữa các từ khác mang ý nghĩa liên quan chặt chẽ. Tương phản với từ đồng nghĩa sẽ là từ trái nghĩa. Ví dụ về từ đồng nghĩa Cha – ba chỉ người đã sinh ra mình. Siêng năng – cần cù chỉ tính cách chăm chỉ. Giỏi – tốt chỉ mức độ cao trong trình độ. Tác dụng của từ đồng nghĩa Đối với văn viết, từ đồng nghĩa là sự lựa chọn thích hợp để giúp bạn có thể sử dụng ngôn ngữ một cách phong phú hơn, tránh được các lỗi lặp từ, thông qua đó lời văn cũng sẽ sinh động và cụ thể hơn rất nhiều. Cũng như tùy theo từng ngữ cảnh là từ đồng nghĩa cũng sẽ biểu hiện nên các mức độ, cảm xúc và trạng thái khác nhau hay các cách thức hành động. Bởi vậy khi muốn thay thế một từ nào đó bằng từ đồng nghĩa với chúng, thì bạn vẫn nên cân nhắc kỹ bởi cho dù chúng có cùng ý nghĩa nhưng có thể cách thể hiện hay biểu đạt lại không thích hợp. Tuy nhiên nếu như sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp chúng sẽ có tác dụng nói giảm, nói tránh, loại trừ cảm giác thô tục hay nặng nề. Các cặp từ đồng nghĩa trong Tiếng Việt Một số các cặp đồng nghĩa khá phổ biến Ba = bố = cha Cốc = li Má = mẹ Bại = thua Dữ = ác Thành tựu = thành quả Non sông = đất nước Vụng về = hậu đậu đậu Vẻ vang = vinh quang Đồ sộ = khổng lồ Tiếng nói = ngôn ngữ Ngoại quốc = nước ngoài Cách phân loại từ đồng nghĩa Dựa trên ý nghĩa của các nhóm từ đồng nghĩa mà từ đồng nghĩa sẽ phân ra thành 2 loại chính sau đây Từ đồng nghĩa hoàn toàn hay còn được xem như là từ đồng nghĩa tuyệt đối. Đây sẽ là những nhóm từ mang ý nghĩa giống như nhau, cách sử dụng các từ này khá giống nhau nên hoàn toàn có thể dễ dàng thay thế các từ này lẫn nhau trong lời nói hay văn viết mà vẫn đảm bảo về ý nghĩa cho câu. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn hay còn được xem như là từ đồng nghĩa tương đối đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái, chúng sẽ bao gồm các từ có tương đồng phần nhỏ ý nghĩa nên khi bạn muốn sử dụng chúng để thay thế các từ khác phải xem xét thật kỹ lưỡng cho phù hợp để chắc chắn rằng ý nghĩa trong câu của bạn không bị ảnh hưởng quá nhiều. Lưu ý Với loại từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho dù chúng đều mang một phần ý nghĩa tương đương nhau nhưng tuy nhiên chúng sẽ mang một sắc thái riêng biệt vì vậy mà tùy vào từng nghĩa cảnh mà bạn cần phải chọn lọc, sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. Ví dụ Những người hùng của chúng ta đã hy sinh anh dũng trong cuộc chiến ấy. Bạn cũng biết rõ rằng từ “Chết” và từ “Hy sinh” đều mang ý nghĩa giống nhau là nói tới một cá thể người bị mất đi. Tuy nhiên trong trường hợp này khi sử dụng từ “Hi sinh” sẽ nói giảm nói tránh đi sự nặng nề, đau thương, cùng với đó thể hiện nên cảm xúc tiếc thương và kính trọng. Bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa Để nắm vững hơn về cách sử dụng từ đồng nghĩa, thông qua các bài tập sau đây sẽ giúp bạn củng cố lại kiến thức về loại từ này. 1. Trong các nhóm từ sau đây, từ nào sẽ không đồng nghĩa với các từ khác. Non nước, non sông, sông núi, đất nước, tổ tiên, nước non, nước nhà, giang sơn, tổ quốc. Nơi chôn rau cắt rốn, quê mùa, quê cha đất tổ, quê hương, quê hương xứ sở, quê hương bản quán, quê quán. 2. Chọn các từ ngữ phù hợp nhất. Từng câu văn ấy cần phải được gọt, vót, đẽo, bào, gọt giũa cho súc tích và trong sáng. Con sông ấy cứ mãi chảy hiền lành, hiền hậu, hiền hòa, hiền từ như vậy giữa sự náo nhiệt của thành thị. Tại nơi ấy, cây phượng vĩ ngày nào còn còn đó, tới mùa hoa nở đỏ ửng, đỏ bừng, đỏ au, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói. 3. Hãy tìm và bổ sung thêm các từ đồng nghĩa vào các nhóm từ sau đây. Thái, cắt,… Chăm chỉ, chăm,… Lời giải 1. Tổ tiên và sông núi khác nghĩa với các từ còn lại. 2. Gọt giũa Hiền hòa Đỏ chói 3. Thái, cắt, xẻo, băm, chặt, chém, cưa,… Chăm chỉ, chăm, siêng năng, cần cù, cần mẫn,… Xem thêm Và đây là các kiến thức liên quan tới từ đồng nghĩa. Đó chính là một trong các loại từ cơ bản cũng như quan trọng trong Tiếng Việt. Khi bạn có thể hiểu rõ được từ đồng nghĩa là gì? Tác dụng, phân loại và ví dụ về từ đồng nghĩa sẽ hỗ trợ bạn rất tốt trong việc biểu đạt cảm xúc hiệu quả hơn rất nhiều thông qua hệ thống từ ngữ phong phú và đa dạng. Hãy đọc thật nhiều sách để có thể mở rộng thêm vốn từ của mình cũng như biết thêm nhiều nhóm từ đồng nghĩa hơn nhé! Hướng dẫn soạn bài Từ đồng nghĩa lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi tác dụng của từ đồng nghĩa tìm những từ đồng nghĩa với từ "lồng" trong câu "trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa" của bài thơ "Cảnh khuya" Hồ Chí Minh. Cho biết tại sao tác giả lại sử dụng từ lồng mà không sử dụng những từ thay thế vừa tìm được. Xem chi tiết 1 Thế nào là từ đồng nghĩa ? 2 Từ đồng nghĩa dùng để làm gì ? 3 Cách sử dụng từ đồng nghĩa . Xem chi tiết Viết mội đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng nghĩa Xem chi tiết Viết một đoạn văn biểu cảm nói về tình bạn, trong đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa, gạch chân từ đồng nghĩa đó. Giúp mk vs 😬😬 Xem chi tiết Viết đoạn văn khoảng 50 từ về bảo vệ môi trường có sử dụng cặp từ đồng nghĩa Xem chi tiết Viết 1 đoạn văn ngắn 5 dòng chủ dề tự do sử dụng từ đồng nghĩa Xem chi tiết Viết một đoạn văn ngắn phát biểu cảm nghĩ về mái trường thân yêu có sử dụng từ đồng nghĩa gạch chân dưới nhũng từ đó Xem chi tiết Câu 1 Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa. a Từ đồng nghĩa không hoàn toàn b Từ đồng nghĩa hoàn toàn Câu 2 Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa. a Từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa b Từ đồng nghĩa có 1 nghĩa Câu 3 Đặt câu với mỗi từ bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. Câu 4 Đặt 2 câu với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa, 2 câu với từ đồng nghĩa có 1 tiếp Xem chi tiết Viết 1 đoạn văn nêu cảm xúc về mái trường thân yêu, có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Gạch chân dưới từ đó. Giúp mik vs ạ Xem chi tiết Trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các văn bản tiếng Việt, chúng ta thường bắt gặp nhiều từ đồng nghĩa. Vậy từ đồng nghĩa là gì, có những loại từ đồng nghĩa nào? Hãy cùng chúng tôi đi tìm hiểu về vấn đề liên quan đến ngôn ngữ này trong bài viết dưới đây nhé. Contents1 Tìm hiểu từ đồng nghĩa là gì?2 Việc sử dụng từ đồng nghĩa có tác dụng gì?3 Phân loại từ đồng Từ đồng nghĩa hoàn toàn là gì? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là gì?4 Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa từ đa nghĩa5 Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm6 Một số bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa Tìm hiểu từ đồng nghĩa là gì? Để trả lời cho câu hỏi từ đồng nghĩa là gì, chúng ta sẽ cùng nhau đi ôn lại kiến thức tiếng Việt lớp 5. Theo sách giáo khoa tiếng Việt, từ đồng nghĩa được định nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau Ví dụ Mẹ – má Đây là danh từ dùng để chỉ người thân trong gia đình, chỉ người phụ nữ đã sinh ra và nuôi lớn đứa trẻ. Tuỷ theo vùng miền mà danh từ này có các cách gọi khác nhau, tạo thành những từ đồng nghĩa. Cần cù – Chăm chỉ Đây là những tính từ đồng nghĩa với nhau, để chỉ đức tính của con người, siêng năng trong công việc, học tập. Những từ được xem là đồng nghĩa với nhau khi chúng có nghĩa giống hoặc tương đương nhau trong ngữ cảnh nhất định. Trái ngược với từ đồng nghĩa là từ trái nghĩa. Việc sử dụng từ đồng nghĩa trong văn viết cũng như trong các văn bản khác có thể đem lại nhiều hiệu quả về diễn đạt. Trong quá trình sử dụng ngôn ngữ hàng ngày, đặc biệt là viết, việc lặp đi lặp lại các từ giống nhau nhiều lần có thể khiến cách diễn đạt của bạn trở nên buồn tẻ, lặp thế một từ bằng một từ tương đương có thể cải thiện cách bạn truyền đạt ý tưởng của mình, khiến câu văn, câu nói mượt mà hơn. Việc sử dụng các từ đồng nghĩa cũng giúp câu nói, bài viết của bạn sinh động hơn và tạo được hình ảnh sâu sắc hơn trong tâm trí người nghe, người đọc. Việc tìm hiểu về từ đồng nghĩa có thể giúp vốn từ vựng của bạn phong phú hơn, giúp bạn sử dụng đúng những từ ngữ với sắc thái khác nhau cho từng ngữ cảnh cụ thể. Phân loại từ đồng nghĩa Trong tiếng Việt có hai loại từ đồng nghĩa khác nhau, đó là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Vậy đặc điểm của mỗi loại từ đồng nghĩa này là gì? Từ đồng nghĩa hoàn toàn là gì? Từ đồng nghĩa hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong bất kì ngữ cảnh nào. Ví dụ Tàu hoả – xe lửa, Đất nước- Tổ Quốc, quả – trái, con lợn – con heo, dữ – ác, tàu thuỷ – thuyền… Những từ đồng nghĩa hoàn toàn không có sự khác biệt về sắc thái biểu cảm, cách biểu đạt… nên người sử dụng có thể đặt dùng các từ này một cách linh hoạt. Đa số những từ đồng nghĩa hoàn toàn trong tiếng Việt là những từ Hán Việt- thuần Việt hay từ ngữ vùng miền. Từ đồng nghĩa được chia làm 2 loại Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là gì? Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau nhưng sắc thái biểu cả, cách thức hành động khác nhau. Vì vậy, khi sử dụng những từ đồng nghĩa này cần xem xét kỹ ngữ cảnh để tránh sử dụng sai. Ví dụ Các từ sau đều dùng để chỉ cái chết nhưng mỗi từ lại có sắc thái khác nhau chết, mất, hy sinh… Chết là từ diễn đạt trực tiếp, có thể sử dụng trong các văn bản khoa học, các báo cáo, tài liệu cần từ ngữ tiêu chuẩn hoặc những trường hợp không cần sắc thái biểu cảm quá nhiều. Mất là một từ nói giảm nói tránh, thường dùng với sắc thái tiếc thương, thân mật. Hy sinh là một từ mang sắc thái trang trọng, thể hiện sự kính trọng. Xem thêm Đồng vị là gì? Lý thuyết đồng vị trong toán học đầy đủ nhất Cảm ứng là gì trong sinh học 8? Tổng hợp kiến thức chi tiết Phân biệt từ đồng nghĩa và từ nhiều nghĩa từ đa nghĩa Từ nhiều nghĩa hay còn được gọi là từ đa nghĩa, là những từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển khác nhau. Giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ này sẽ có mối quan hệ mật thiết với nhau. Ví dụ Tàu hoả là một loại phương tiện giao thông được kết nối chạy dọc theo đường ray, dùng để vận chuyển người hoặc hàng hóa. Trong trường hợp này từ tàu hoả là một từ chỉ có một nghĩa. Từ “miệng” trong “miệng bát” là từ nhiều nghĩa. Từ miệng dùng để chỉ một bộ phận trên cơ thể con người, là nơi thức ăn được nạp vào cơ thể, là bộ phận phát ra tiếng nói và các âm thanh khác. Tuy nhiên trong từ “miệng bình”, từ “miệng” này dùng để chỉ chỗ mở ra ngoài của một đồ vật có độ sâu bình. Do đó, điểm khác nhau cơ bản giữa từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa là từ đồng nghĩa là sự giống nhau về nghĩa của từ và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, đối với từ đa nghĩa, nó bao gồm một từ gốc và các từ chuyển nghĩa khác có mối liên hệ với nhau, không thể hoán đổi cho nhau. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm Đây là hai khái niệm có thể dễ nhầm lẫn trong tiếng Việt. Vậy sự khác nhau cơ bản giữa từ đồng âm và từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về hình thức. Từ đồng âm là những từ có hình thức giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau trong từng ngữ cảnh cụ thể. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm Ví dụ về từ đồng âm là từ “chân” trong “chân thật” và “chân đất”. Từ “chân” trong “chân thật” có nghĩa là thành thật, trung thực, không gian dối. Còn từ “chân” trong “chân đất” là một trong những bộ phận của cơ thể người hoặc động vật được sử dụng để đứng hoặc đi. Hai từ này mặc dù có hình thức hoàn toàn giống nhau nhưng nghĩa lại không liên quan đến nhau. Một số bài tập ví dụ về từ đồng nghĩa Để củng cố thêm kiến thức về từ đồng nghĩa, bạn có thể tham khảo một số bài tập sau đây. Bài tập 1 Trong các nhóm từ sau đây, từ nào không đồng nghĩa với các từ khác? Quê cha đất mẹ, quê hương, đất tổ, quê mùa, nơi chôn nhau cắt rốn. Từ không đồng nghĩa với các từ khác là quê mùa. Đất nước, non sông, Tổ Quốc, nước nhà, tổ tiên. Từ không đồng nghĩa với các từ khác là tổ tiên. Bài tập 2 Chọn từ có nghĩa phù hợp nhất với ngữ cảnh? Người lính ấy đã chết, mất, hy sinh trong một lần đi làm nhiệm vụ. Từ thích hợp là từ hy sinh, mang sắc thái trang trọng khi nói về người lính. Mỗi câu văn trong quyển sách ấy đều được gọt giũa, đẽo, khắc, mài cho súc tích và vẫn mượt mà, giàu hình tượng. Từ thích hợp ở đây là gọt giũa. Bố chính là người vĩ đại, hùng vĩ, đồ sộ, to lớn nhất trong mắt cậu ấy. Từ thích hợp trong hoàn cảnh này là từ vĩ đại. Bài viết trên đây của đã giúp bạn đọc có trả lời cho câu hỏi từ đồng nghĩa là gì và cung cấp thêm những kiến thức liên quan đến từ đồng nghĩa. Đây là loại từ cơ bản trong tiếng Việt, đóng vai trò quan trọng trong quá trình giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ hàng ngày. Hy vọng sau khi đọc xong bài viết, bạn đã có thêm nhiều thông tin lý thú về loại từ này. Đừng quên theo dõi kênh thường xuyên để nhận nhiều thông tin mới nhé. Từ điển mở Wiktionary Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm Mục lục 1 Tiếng Việt Cách phát âm Danh từ Động từ Dịch Tham khảo Tiếng Việt[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn taːk˧˥ zṵʔŋ˨˩ta̰ːk˩˧ jṵŋ˨˨taːk˧˥ juŋ˨˩˨ Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh taːk˩˩ ɟuŋ˨˨taːk˩˩ ɟṵŋ˨˨ta̰ːk˩˧ ɟṵŋ˨˨ Danh từ[sửa] tác dụng Kết quả của tác động. Một sáng kiến có tác dụng thúc đẩy sản xuất. Tác dụng giáo dục của văn học. Mất tác dụng. Phát huy tác dụng. Động từ[sửa] tác dụng Tác động đến, làm cho có những biến đổi nhất định thường nói về tác động giữa các hiện tượng tự nhiên. Base và acid tác dụng với nhau sinh ra muối và nước. Tác dụng vào vật một lực làm cho nó chuyển động. Dịch[sửa] Tham khảo[sửa] "tác dụng". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết Lấy từ “ Thể loại Mục từ tiếng ViệtMục từ tiếng Việt có cách phát âm IPADanh từĐộng từDanh từ tiếng ViệtĐộng từ tiếng Việt Từ đồng nghĩa là một khái niệm khá quen thuộc và vô cùng đơn giản. Khi bạn thay đổi một từ bằng từ đồng nghĩa thì ý nghĩa của nó không thực sự thay đổi nhiều. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Làm thế nào để phân biệt chúng? Từ đồng nghĩa là những từ có ý nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. Mục đích sử dụng từ đồng nghĩa là tránh sự lặp lại liên tục của cùng một từ trong câu. Không những vậy từ đồng nghĩa có lợi thế là có thể có một văn bản sạch sẽ, sinh động và dễ nhìn hơn nhiều trong mắt người khác. Phân loại từ đồng nghĩa Dựa vào ngữ nghĩa, từ đồng nghĩa được chia thành hai loại là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Đồng nghĩa hoàn toàn Từ đồng nghĩa hoàn toàn hay còn được gọi là từ đồng nghĩa tuyệt đối. Từ đồng nghĩa hoàn toàn là các từ mang đặc điểm có nghĩa hoàn toàn giống nhau, biểu thị cùng một khái niệm, và có sắc thái như nhau và trong một câu hay một đoạn văn vẫn có thể thay thế cho nhau. VD Mẹ – má => cùng chỉ người sinh ra mình Dứa – thơm – khóm => cùng chỉ 1 loại quả nhiệt đới, có nhiều mắt, phía trên có một cụm lá. Hổ – cọp – hùm => Một loại thú dữ lớn, có lông màu vàng hoặc trắng và có vằn đen, loài thú cùng họ với mèo. Các từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau khi sử dụng. VD Tía em đi làm rồi. Bố em đi làm rồi. Cha em đi làm rồi. => Từ đồng nghĩa “tía – bố – cha” đều là các từ chỉ người đàn ông sinh ra chúng ta. Chúng ta hoàn toàn có thể thay thế cho nhau trong câu mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu, hay sắc thái biểu cảm của câu. Đồng nghĩa không hoàn toàn Từ đồng nghĩa không hoàn toàn đồng nghĩa tương đối. Đối với các từ có các nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc có những cách thức hoặc hành động khác nhau thì được gọi là từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Phân tích sắc thái biểu cảm của những từ đồng nghĩa không hoàn toàn Ta có các từ đồng nghĩa không hoàn toàn là Cuồn cuộn – lăn tăn – nhấp nhô; rạn nứt – tan vỡ ; thanh bình – yên ả Cuồn cuộn – lăn tăn – nhấp nhô Ba từ đều chỉ trạng thái của sóng biến. Trong đó, “cuồn cuộn” diễn tả cơn sóng mạnh mẽ, dồn dập, lớp này chồng lên lớp khác; “lăn tăn” chỉ những gợn sóng nhỏ và “nhấp nhô” là từ miêu tả những đợt sóng nhô lên cao hơn, tiếp nối hết lớp này đến lớp khác. Rạn nứt – tan vỡ đều chỉ trạng thái của sự vật, sự việc. “Rạn nứt” chỉ sự không được nguyên vẹn, có vết xước, vết nứt cho thấy bị tác động dẫn đến không còn nguyên vẹn, mong manh dễ vỡ. “Tan vỡ” chỉ sự đổ vỡ, tan nát, vỡ vụn thành những mảnh nhỏ. Thanh bình – yên ả đều chỉ trạng thái của cảnh vật làng quê. “Thanh bình” thể hiện nên không gian bình dị, yên vui. “Yên ả” lại thể hiện sự yên tĩnh, êm đềm tạo cảm giác dễ chịu hơn. Tác dụng của từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa giúp người nói, người viết đa dạng hơn trong cách diễn đạt, dùng từ. VD “Làn thu thủy nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh” Truyện Kiều – Nguyễn Du Cặp từ đồng nghĩa không hoàn toàn được Nguyễn Du sử dụng là từ “ghen – ghét”. Tác giả đã dùng từ hờn thay thế cho từ ghen nhằm tạo sự sinh động, vần điệu cho câu thơ, tránh việc bị lặp từ. Các từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái biểu đạt khác nhau mang đến hiệu quả miêu tả, biểu cảm, diễn đạt khác nhau. Vận dụng đặc điểm đó, chúng ta có thể linh hoạt sử dụng từ đồng nghĩa để nói giảm nói tránh. VD Chết – mất – hy sinh. => đều là từ chỉ sự mất khả năng sống, không còn biểu hiện của sự sống. “Chết” là cách nói bình thường, có phần thẳng thắn, không mang sắc thái tình cảm cụ thể nào. “Mất” là cách nói nhẹ nhàng hơn của từ “chết”, sắc thái biểu cảm mềm mỏng và ý nhị hơn khi nói về cái chết. “Hy sinh” là cách nói thiêng liêng, trang trọng hơn, mang sắc thái biểu cảm kính cẩn, biết ơn và trân trọng. Lưu ý khi sử dụng từ đồng nghĩa Không phải trường hợp nào từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Đặc biệt, đối với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, các từ này tuy chúng có nghĩa tương đương nhau nhưng lại mang sắc thái biểu thị khác nhau. Vì vậy cần lưu ý khi lựa chọn, chọn lọc từ đồng nghĩa cho phù hợp với ngữ cảnh, đối tượng để tạo được hiệu quả sử dụng tốt nhất. Phân biệt từ đồng nghĩa với từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Từ trái nghĩa Từ trái nghĩa là những từ có ngữ nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn. VD chạy >< thấp Từ đồng âm Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng lại có nét nghĩa hoàn toàn khác nhau. Còn từ đồng nghĩa là những từ khác nhau về mặt âm thanh nhưng lại có nét nghĩa giống nhau hoặc tương đương nhau. Từ đồng âm, từ đồng nghĩa thường sử dụng trong chơi chữ, ca dao, tục ngữ. VD Lợi thì có lợi nhưng răng không còn Trong câu trên có 2 từ lợi nhưng có ý nghĩa khác nhau. Từ lợi thứ nhất mang nghĩa một bộ phận trên cơ thể, có tác dụng bao quanh, bảo vệ chân răng. Từ lợi thứ hai có nghĩa là lợi ích, một điều gì đó có lợi cho một đối tượng nào đó. Từ nhiều nghĩa Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển, có mối liên hệ với nghĩa gốc. Được dùng để biểu thị nhiều ý nghĩa khác nhau. VD Từ ăn Ăn cơm nghĩa gốc, hành động đưa thức ăn vào cơ thể để duy trì sự sống Ăn diện mặc quần áo, trang sức đẹp Ăn ảnh vẻ đẹp được tôn lên đẹp hơn trong tấm ảnh Ăn khách “cửa hàng ăn khách”, thể hiện sự thu hút, hấp dẫn của một sản phẩm nào đó. Như vậy, tìm hiểu về từ đồng nghĩa giúp chúng ta trau dồi thêm vốn ngôn ngữ, biết vận dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp. Theo dõi … để biết thêm nhiều bài viết

tác dụng của từ đồng nghĩa