Talkie.vn là nền tảng thảo luận, hỏi đáp online dành cho người Việt. Cộng đồng tập trung những cuộc thảo luận mang tính chuyên môn cao cho mọi người. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? tuhoc365 tuhoc365. Trắc Nghiệm Trực Tuyến; Phòng tự học; Cách tự học. Blog: Bài viết hướng dẫn; Youtube: Video hướng dẫn; Nhóm Học Tập. Đơn vị đo lường thông tin cơ bản của máy tính là gì? 1. Có bao nhiêu loại đơn vị đo thông tin cơ bản? 1024 B. Trong các đơn vị đo lường thông tin cơ bản, nhà sản xuất quy định 1KB bằng bao nhiêu B? Đơn vị đo lường thông tin cơ bản là đơn vị do dung lượng dữ liệu lưu Try minimizing as many of them as possible. How Headspace can help you create the optimal conditions for experiencing a flow state. A huge part of achieving flow state is being able to concentrate and filter out distractions — and meditation sharpens your mind to do just that. Headspace offers a 10-day basics course (available to subscribers It is possible to get an ssr hero or weapon before the hard coded 30th pull. My luckiest so far is 2 ssr's within 30 pulls, at 3/5 accounts. *Giả lập: (ae có gì chi sẻ thêm để update nhé) mà nhịn ko thấu đã ọc 1k6 gem mua nước hoa ban phát cho 2 em , và nhận ra là up đến lv2 là đủ , lv3 để sau NORSOK standards. The NORSOK standards are developed by the Norwegian petroleum industry to ensure adequate safety, value adding and cost effectiveness for petroleum industry developments and operations. Furthermore, NORSOK standards are as far as possible intended to replace oil company specifications and serve as references in the authorities W5g6G. Impossible trong Tiếng Anh có nghĩa là không thể, bất khả thi. It is Impossible nghĩa là thật là không thể được. Cấu trúc này rất thường được hay gặp trong giao tiếp. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng It is Impossible trong tiếng Anh nhé!1. Impossible Là gì?Tính từChúng ta sử dụng Impossible khi muốn nói một điều gì, sự việc, sự kiện gì đó là không thể. Nó không thể xảy ra, tồn tại, thực hiện hay đạt được mục dụ- He made it impossible for me to say She ate three plates of spaghetti and a dessert? That's impossible. I don't believe it!- It's broken into so many pieces, it'll be impossible to put it back together again .- The document was smudged and impossible to The ground was frozen hard and was impossible to Finding somewhere cheap to live in the city centre is an impossible No one could have climbed that wall - it's physically tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng Impossible trong tiếng Anh nhé!Impossible còn được dùng để mô tả một tình huống bất khả thi là vô cùng khó khăn để giải quyết hoặc rất khó để có thể giải quyết đượcVí dụ- It's an impossible situation - she's got to leave him but she can't bear losing her She was in an impossible situation- Clergy and parents are being put through impossible situations each and every Those of them in that impossible situation have all my empathy, and best wishes for a happy That wrong knowing of the nature of the world puts them in an impossible For some people such a situation might be unacceptable or even an impossible The situation is impossible, but my love for the village is too great for me to The entire programme was based around the index, so it appeared to be an impossible She added they would put people from Pool in an impossible văn nói, đôi khi Impossible dòn được hiểu như là một điều hết sức tồi tệ, một điều cực kỳ không được mong dụ- I had to quit job because my boss was My sister is impossible when she's tired - you can't do anything to please What an arrogant impossible fool!- He was confusing enough when he was alive but now, when he's dead, he's từKhi là một danh từ, The Impossible có the phía trước được dùng với ý nghĩa là một điều không thể nào xảy ra hoặc tồn tại đượcVí dụ- She wants a man who is attractive and funny as well, which is asking the impossible in my Cấu trúc và cách dùng It is Impossible trong tiếng trúcIt is Impossible + to + Verb infinitive +It is Impossible + for + Object + to + Verb infinitive +It is Impossible + that + ClauseTrong cấu trúc trên, is đóng vai trò là một động từ be và có thể được chia theo thì, ở thì quá khứ, ta phải chia thành was, và ở thì tương lai, ta phải chia ở dạng will is impossible xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh!Chúng ta rất ít khi được gặp cấu trúc với that và for vì với cấu trúc vủa to ở trên, câu đã đầy đủ ý nghĩa và đủ mức độ xúc tích của câu nói. Chúng ta chỉ sử dụng cấu trúc với that và for khi muốn làm rõ vấn đề muốn nói và tránh sự hiểu nhầm cho người ngheVí dụ- It was impossible to learn a foreign language because of the It seems impossible that I could have walked by without noticing It was almost impossible to keep up with him- It is impossible to know what the real situation is, so we assume the It's impossible that a British soldier would surrender while in a It's impossible that a player like Jones could score against Manchester UnitedChúc các bạn học tốt Tiếng Anh!Phúc Nguyễn. Như bạn đã biết, “about” có thể dùng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu. “About” vừa là một giới từ, vừa là một trạng từ. “About” cũng có lúc được dùng để dự báo việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai, có lúc lại được dùng trong lời mời. Vậy cấu trúc “about” và cách dùng about cụ thể như thế nào, sau “about” là gì? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây để tìm ra câu trả lời nhé!1. Cấu trúc và cách dùng “about” trong tiếng AnhVai trò của “about” trong câu là khác nhau nên sẽ có các cấu trúc khác nhau. Vậy những cấu trúc đó là gì? Dưới đây là 4 cấu trúc và cách dùng cơ bản của “about”.Các cấu trúc với “about” Cấu trúc và cách dùng giới từ “about”Trong tiếng Anh, “about” được biết đến nhiều nhất với vai trò là một giới từ. Giới từ “about” mang nghĩa là “về cái gì”, “về điều gì đó”.Ví dụDo you know anything about our new English teacher? Bạn có biết gì về giáo viên tiếng Anh mới của chúng ta không?I’m worried about my children whenever they are far from lo lắng cho các con của mình bất cứ khi nào chúng xa is writing a book about her đang viết một cuốn sách về cuộc đời are talking about Lan’s wedding party. Họ đang nói về tiệc cưới của “about” trong câu như thế nào?Chú ý Trong tiếng Anh, không phải từ nào cũng có thể đi kèm với giới từ “about”. Một số từ không đi cùng với giới từ “about” như discuss thảo luận, consider cân nhắc, description sự mô tả, mention đề cập đến, aware ý thức …Ví dụHe didn’t mention who I can ask for ấy không đề cập đến việc tôi có thể nhờ ai giúp are discussing this tôi đang thảo luận về bài tập you considered changing your job?Bạn đã cân nhắc thay đổi công việc của mình chưa?Please give me a description of this vui lòng cho tôi mô tả về sản phẩm is not aware of the ấy không ý thức được mối nguy Cấu trúc và cách dùng trạng từ “about”Bên cạnh vai trò là một giới từ trong câu, “about” còn đóng vai trò là một trạng từ dùng để nói về thời gian, số lượng hay con số không cụ thể mà chỉ mang tính gần dụOur English class starts at about 7 am every học tiếng Anh của chúng tôi bắt đầu vào khoảng 7 giờ sáng hàng ngày. We have known each other for about three tôi quen nhau được khoảng ba từ “about” diễn tả thời gian gần đúngWe have known each other for about three tôi quen nhau được khoảng ba has lived here for about 5 đã sống ở đây khoảng 5 takes about 30 minutes for me to go to mất khoảng 30 phút để đến thêm Admit to V hay V-ing? Đánh bại mọi dạng đề về cấu trúc “admit”! Cấu trúc “be about to” và cách dùng Cấu trúcNgoài 2 cấu trúc cơ bản bên trên, “about” còn được sử dụng trong một cấu trúc nâng cao khác đó là “be about to”. Cấu trúc này được dùng như một cụm tính từ trong câu nhằm diễn tả một điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai. S + to be + about + to + V-infVí dụI am about to complete my sắp hoàn thành bài tập về nhà của is about to learn sắp học tiếng am about to apply for a new chuẩn bị nộp đơn cho một công việc mới.“Be about to” diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương Phân biệt “be about to” và “be going to”Be about toBe going toGiống nhauDùng để diễn tả một sự việc hay một hành động nào đó sắp diễn nhauDiễn tả một chuyện sắp xảy ra trong tương lai rất gần chắc chắn xảy ra.Ví dụWere about to have dinner with tôi sắp ăn tối với about to pay 200 dollars for these sẽ trả 200 đô la cho những món hàng tả một chuyện sắp xảy ra trong tương lai gần chưa chắc chắn xảy ra.Ví dụWere going to get a new car tôi sẽ sớm mua xe hơi is going to be a surgeon when he grows ấy sẽ trở thành một bác sĩ phẫu thuật khi lớn hiểu chi tiết cấu trúc “be going to” trong tiếng Anh. Cấu trúc “How about/ What about” và cách Cấu trúcNgoài những cấu trúc trên thì “about” còn được dùng trong cấu trúc “How about/ What about” để đưa ra gợi ý, đề nghị về một việc gì đó. How / What about + V-ing/Noun?Ví dụHow about going to the park next Saturday?Chúng ta sẽ đi công viên vào thứ Bảy tới nhé?What about going to the restaurant for dinner?Đi ăn tối ở nhà hàng thì sao?How about going to Trang Tien Plaza tonight?Tối nay đi Tràng Tiền Plaza nhé?Cấu trúc “how about” và “what about” Phân biệt “How about” và “What about”Nói chung, “How about” và “What about” đều có thể dùng để đưa ra gợi ý, đề nghị về một việc gì đó. Tuy nhiên, hai cấu trúc này vẫn có sự khác nhau. Vậy sự khác nhau đó nằm ở đâu? Cùng FLYER tìm hiểu nhé!How aboutWhat aboutCấu trúc, cách dùngHow about + N/V-ing?“How about” dùng để đưa ra đề xuất, ý kiến của người nói, cấu trúc này thường mang tính chất mời gọi nhiều hơn. Ví dụ– How about having dinner at 7 pm at my house?Cậu muốn dùng bữa tối vào lúc 7 giờ ở nhà mình không?What about + N/V-ing?“What about” được dùng để hỏi thông tin hoặc ý kiến ai đó về điều gì đó. Cấu trúc này thường mang tính chất nhấn mạnh yêu cầu thông tin hoặc phản dụ– What about a trip to Paris?Một chuyến đi đến Paris thì sao nhỉ?Cách dùng “what about”Tìm hiểu thêm về cấu trúc “How about” trong tiếng Anh. Xem thêm cách phát âm và cách dùng “about” trong video nàyChi tiết về cách dùng “About”2. Bài tập Kết luậnTrên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến cấu trúc và cách dùng của “about” mà FLYER đã tổng hợp. Chắc hẳn bạn đã có cho mình đáp án của câu hỏi “Sau about là gì” rồi phải không nào? FLYER hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình chinh phục cấu trúc “about”. Hãy để lại bình luận bên dưới nếu bạn có thắc mắc gì nhé!Ngoài ra, bạn hãy ghé ngay Phòng luyện thi ảo FLYER nhé, nơi đây có một phương pháp học tập siêu thú vị đang chờ bạn đó! Bạn hãy yên tâm rằng các tài liệu và bài kiểm tra tại FLYER đều được biên soạn sát với đề thi/kiểm tra thực tế. Ngoài việc ôn luyện tiếng Anh, bạn còn có cơ hội trải nghiệm giao diện và các tính năng mô phỏng game trên FLYER như mua vật phẩm, bảng thi đua xếp hạng kết hợp cùng đồ họa sinh động, vui mắt. FLYER tin rằng, việc học tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thật thú vị hơn bao giờ trải nghiệm MIỄN PHÍ phòng thi ảo trước khi mua tài khoản Premium, ba mẹ và con truy cập sĩ giáo dục Mỹ – chị Hồng Đinh, chia sẻ về trải nghiệm sử dụng Phòng thi ảo FLYERĐể được tư vấn thêm, ba mẹ vui lòng liên hệ với FLYER qua hotline thêmSau would rather là gì? 5 phút nắm vững cấu trúc Would Rather thường gặp trong bài kiểm traSau “Remember” là gì? Remember to V và Remember V-ing dùng như nào cho đúng?Trước và sau When dùng thì gì? Kèm ví dụ & bài tập chi tiết Impossible trong Tiếng Anh có nghĩa là không thể, bất khả thi. It is Impossible nghĩa là thật là không thể được. Cấu trúc này rất thường được hay gặp trong giao tiếp. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng It is Impossible trong tiếng Anh nhé! 1. Impossible Là gì?2. Cấu trúc và cách dùng It is Impossible trong tiếng Anh. 1. Impossible Là gì? Tính từ Chúng ta sử dụng Impossible khi muốn nói một điều gì, sự việc, sự kiện gì đó là không thể. Nó không thể xảy ra, tồn tại, thực hiện hay đạt được mục đích. Ví dụ – He made it impossible for me to say no. – She ate three plates of spaghetti and a dessert? That’s impossible. I don’t believe it! – It’s broken into so many pieces, it’ll be impossible to put it back together again . – The document was smudged and impossible to read. – The ground was frozen hard and was impossible to excavate. – Finding somewhere cheap to live in the city centre is an impossible task. – No one could have climbed that wall – it’s physically impossible. Cùng tìm hiểu và khám phá cấu trúc và cách sử dụng Impossible trong tiếng Anh nhé ! Impossible còn được dùng để mô tả một tình huống bất khả thi là vô cùng khó khăn để giải quyết hoặc rất khó để có thể giải quyết được Ví dụ – It’s an impossible situation – she’s got to leave him but she can’t bear losing her children. – She was in an impossible situation – Clergy and parents are being put through impossible situations each and every year. – Those of them in that impossible situation have all my empathy, and best wishes for a happy resolution. – That wrong knowing of the nature of the world puts them in an impossible situation. – For some people such a situation might be unacceptable or even an impossible affairs. – The situation is impossible, but my love for the village is too great for me to leave. – The entire programme was based around the index, so it appeared to be an impossible situation. – She added they would put people from Pool in an impossible situation. Trong văn nói, đôi lúc Impossible dòn được hiểu như thể một điều rất là tồi tệ, một điều cực kỳ không được mong đợi . Ví dụ – I had to quit job because my boss was impossible. – My sister is impossible when she’s tired – you can’t do anything to please her. – What an arrogant impossible fool! – He was confusing enough when he was alive but now, when he’s dead, he’s impossible. Danh từ Khi là một danh từ, The Impossible có the phía trước được dùng với ý nghĩa là một điều không thể nào xảy ra hoặc tồn tại được Ví dụ – She wants a man who is attractive and funny as well, which is asking the impossible in my opinion. 2. Cấu trúc và cách dùng It is Impossible trong tiếng Anh. Cấu trúc It is Impossible + to + Verb infinitive + It is Impossible + for + Object + to + Verb infinitive + It is Impossible + that + Clause Trong cấu trúc trên, is đóng vai trò là một động từ be và hoàn toàn có thể được chia theo thì, ở thì quá khứ, ta phải chia thành was, và ở thì tương lai, ta phải chia ở dạng will be .It is impossible Open rất nhiều trong tiếng Anh ! Chúng ta rất ít khi được gặp cấu trúc với that và for vì với cấu trúc vủa to ở trên, câu đã đầy đủ ý nghĩa và đủ mức độ xúc tích của câu nói. Chúng ta chỉ sử dụng cấu trúc với that và for khi muốn làm rõ vấn đề muốn nói và tránh sự hiểu nhầm cho người nghe Ví dụ – It was impossible to learn a foreign language because of the noise. – It seems impossible that I could have walked by without noticing him. – It was almost impossible to keep up with him – It is impossible to know what the real situation is, so we assume the worst. – It’s impossible that a British soldier would surrender while in a fight. – It’s impossible that a player like Jones could score against Manchester United Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh! Phúc Nguyễn . Soạn văn Giải bài tập Từ điển Đăng nhập với Facebook Từ điểnNghĩa của từ possible Tính từ có thể, có thể được, có thể làm được, có thể xảy raall possible meansmọi biện pháp có thểis it possible?có thể được không?this is possible of realizationđiều này có thể thực hiện đượccome as early as possiblecó thể đến sớm được chừng nào thì cứ đến; đến càng sớm càng tốtif possiblenếu có thểit is possible [that] he knowscó thể là hắn biếtcó thể chơi với được, có thể chịu đựng đượconly one possible man among themtrong cả bọn chỉ có một cậu khả dĩ có thể chơi với được Danh từ sự có thểto do one"s possiblelàm hết sức mìnhđiểm số cao nhất có thể đạt được tập bắn...to score a possible at 800 mđạt điểm số cao nhất có thể được ở khoảng cách bắn 800 mứng cử viên có thể được đưa ra; vận động viên có thể được sắp xếp vào đội... Kỹ thuật có thể Chủ đề liên quan Kỹ thuật Thảo luận /'pɔsibəl/ Thông dụng Tính từ Có thể, có thể thực hiện được, có thể làm được; có thể tồn tại, có thể xảy ra all possible means mọi biện pháp có thể is it possible? có thể được không? this is possible of realization điều này có thể thực hiện được come as early as possible có thể đến sớm được chừng nào thì cứ đến; đến càng sớm càng tốt if possible nếu có thể it is possible that he knows có thể là hắn biết Có thể chơi với được, có thể chịu đựng được only one possible man among them trong cả bọn chỉ có một cậu khả dĩ có thể chơi với được Hợp lý, có thể chấp nhận được Danh từ Sự có thể to do one's possible làm hết sức mình Điểm số cao nhất có thể đạt được tập bắn... to score a possible at 800 m đạt điểm số cao nhất có thể được ở khoảng cách bắn 800 m Ứng cử viên thích hợp, người có thể tuyển chọn; vận động viên có thể được sắp xếp vào đội... Chuyên ngành Toán & tin có thể Kỹ thuật chung có thể Các từ liên quan Từ đồng nghĩa adjective accessible , achievable , adventitious , advisable , available , breeze * , can do , cinch , conceivable , credible , dependent , desirable , doable , dormant , duck soup * , easy as pie * , expedient , feasible , fortuitous , hopeful , hypothetical , imaginable , indeterminate , latent , no sweat , obtainable , piece of cake * , potential , practicable , probable , promising , pushover * , realizable , setup , simple as abc , snap , thinkable , uncertain , viable , welcome , within reach , workable , eventual , contingent , likely , mortal , attainable , earthly , in posse , manageable , realistic Từ trái nghĩa

sau possible là gì